a,Chứng tỏ nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì
A=(x+7)×(x+1)×( x+5) chia hết cho 8
b, Tìm a ,biết
15 chia hết cho a+1
bài 1: Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 . chứng minh (p+5)(p+7)chia hết cho 24
Bài 2 :Tìm các số tự nhiên m và n sao cho (2m+1)(2n+1)=91
bài 3: Tìm số nguyên tố p sao cho cả p+4 và p+8 đều là số nguyên tố
Bài 4 :Tìm tất cả các cặp số nguyên tố ( x, y) thỏa mãn đẳng thức x2 - 2y2 =1
bài 5: cho a,b E Z ; a.b khác 0 , chứng minh ( 5a + 3b ; 13a + 8b ) = (a;b)
Bài 6 : Cho a , a+k , a+2k là 3 số nguyên tố lớn hon 3 . chứng minh : K chia hết cho 3
a) Tìm các chữ số x,y để A = x128y chia cho 2 ; 5 và 9 đều dư 1
b) Chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2 - 1 chia hết cho 3
a/Tìm các số tự nhiên x biết: 8.6+288:(X-3)2=50
b/ Tìm các chữ số x,y để
A= x183y chia cho 2;5;9 đều dư 1
c/ Chứng tỏ nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p^2-1 chia hết cho 3
1 ) Tìm x , biết :
a) x = U7CLN ( 180 ; 320 )
b ) 10 chia hết cho x + 1
c ) 2x + 7 chia hết cho x + 1
2 ) Tìm x,y thuộc N thỏa :
2^y + x^2 = 5
3 ) Tìm x thuộc N để 3^n + 18 là số nguyên tố
4 ) Chứng tỏ nếu p và p-1 là nguyên tố thì 8p + 1 là hợp số
b)\(x\in\left\{0;1;4;9;-2;-3;-6;-11\right\}\)
c) 2x+7 chia hết cho x+1
=2x+2+5 chia hết cho x+1
=(2x+2)+5 chia hết cho x+1
=2(x+1)+5 chia hết cho x+1<=> 5chia hết cho x+1[vì 2(x+1) luôn chia hết cho x+1]
<=> x+1 E{1;-1;5;-5}
Nếu x+1=1 Nếu x+1=-1 Nếu x+1=5 Nếu x+1=-5
x=1-1=0 x=-1-1=-2 x=5-1=4 x=-5-1=-6
a. Tìm số tự nhiên x biết: 8 . 6 + 288 : (x - 3)2 = 50.
b. Tìm các chữ số x; y để A = x183y chia cho 2; 5 và đều dư 1.
c. Chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2 - 1 chia hết cho 3.
a) x+ 199 là số nguyên tố lớn nhất.
b) cho A =923 +5. 343 . chứng minh A chia hêta cho 32.
c) Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p -1).(p+1) chia hết cho 24
chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p-1)x (p+1) chia hết cho 24
p là số nguyên tố > 3 nên p không chia hết cho 3, do đó p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2.
- Nếu p = 3k + 1 thì p - 1 = 3k chia hết cho 3 -> (p - 1)(p + 1) chia hết cho 3 (1)
- Nếu p = 3k - 1 thì p + 1 = 3k chia hết cho 3 -> (p - 1)(p + 1) chia hết cho 3 (2)
Từ (1) và (2) -> (p-1)(p+1) luôn chia hết cho 3 (3)
Mặt khác, p là số nguyên tố > 3 nên p là số lẻ -> p = 2h + 1 -> (p - 1)(p + 1) = (2h + 1 - 1)(2h + 1 + 1) = 2h(2h + 2) = 4h(h +1)
h(h + 1) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp -> h(h + 1) chia hết cho 2 -> 4h(h + 1) chia hết cho 8 -> (p - 1)(p + 1) chia hết cho 8 (4)
Ta lại có: 3 và 8 là 2 số nguyên tố cùng nhau (5)
Từ (3), (4) và (5) -> (p - 1)(p + 1) chia hết cho 24.
HAPPY NEW YEAR!!!!!!!!!!!!
P là số nguyên tố lớn hơn 3 => P ko chia hết 2 và 3
ta có : P ko chia hết 2
=> P-1 và P+1 là 2 số chẵn liên tiếp =>(P-1)x(P+1)chia hết cho 8 (1)
mặt khác : P ko chia hết cho 3
nếu P=3k+1 thì P-1=3k+3 chia hết cho 3 => (P-1(P+1) chia hết 3
<=> Nếu P=3k+2 thì p-1=3k chia hết cho 3=> (P-1 (p+1) chia hết cho 3(2)
từ (1),(2) => (p-1)x(p+1) chia hết cho 8 cho 3 mà (8;3)=1=>(p-1)x(p+1) chia hết 24
a, chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p\(^2\)-1 chia hết cho 3
b,tìm số tự nhiên x,y biết:\(2^x\)+\(2^y\)=129
\(a.pnto>3\\ \Rightarrow pko⋮3\\ \Rightarrow p^2:3duw1\\ \Rightarrow p^2-1⋮3\left(hs\right)\)
b.
Ta thấy x = 0 hoặc y=0
x=0=>
y=0=>
tự tìm
a) Tìm các số tự nhiên x biết: \(8.6+288:\left(x-3\right)^2=50\)
b) Tìm các chữ số x;y để \(A=\overline{x183y}\)chia cho 2;5 và 9 đều dư 1
c) chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2-1 chia hết cho 3
Do A = x183y chia cho 2 và 5 đều dư 1 nên y = 1. Ta có A = x183y
Vì A = x183y chia cho 9 dư 1
→ x183y - 1 chia hết cho 9
→ x183y chia hết cho 9
↔ x + 1 + 8 + 3 + 0 chia hết cho 9 ↔ x + 3 chia hết cho 9, mà x là chữ số nên x = 6
Vậy x = 6; y = 1
a)
= 48 + 288 : ( x - 3 )2 = 50
288 : ( x - 3 )2 = 50 - 48
288: ( x - 3 )2= 2
(x - 3 )2= 288 : 2
(x - 3)2= 144
(x - 3)2 = 122
x - 3 = 12
x = 12 + 3 = 15
p là số ngyên tố lớn hơn 3=>p không chia hết cho 3
=>p2=3k+1
=>p2-1=3k+1-1=3k chia hết cho 3
=>đpcm