Một hỗn hợp (A) gồm 15,2gam FeO và Fe2O3( tỉ lệ mol 2:1). Khử hỗn hợp bằng khí CO sau một thời gian thu được rắn B ( khối lượng a gam ) gồm 3 oxit kim loại và Fe và có b lít khí thoát ra ( đktc). Tìm a, b
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
ẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
cho một luồng khí Co đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 núng nóng. sau khi kế thúc phản ứng thu được 4,784 gam chất rắn B (gồm 4 chất) và thoát ra 2,0608 lít khí C (đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,125. tính phần trăm khối lượng các oxit trong a
- Khí thoát ra gồm CO và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{2,0608}{22,4}=0,092\left(mol\right)\left(1\right)\)
TỈ khối của C so với O2 là 1,125.
\(\Rightarrow\dfrac{28a+44b}{a+b}=1,125.32\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,046\left(mol\right)\\b=0,046\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT C, có: nCO (pư) = nCO2 = 0,046 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ x + y = 0,04 (3)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mCO = mB + mCO2
⇒ mA = 4,784 + 0,046.44 - 0,046.28 = 5,52 (g)
⇒ 72x + 160y = 5,52 (4)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeO}=\dfrac{0,01.72}{5,52}.100\%\approx13,04\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx86,96\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) nung nóng. Sau một thời gian, thu được 18,72 gam hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 40,23 gam muối và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,30.
B. 0,32.
C. 0,34.
D. 0,36.
Cho 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25) tác dụng với 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, F e C O 3 , F e 2 O 3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X 1 và hỗn hợp khí Y 1 . Cho Y 1 hấp thụ vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thoát ra 0,06 mol hỗn hợp khí Y 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 7,5). Hòa tan X 1 bằng lượng dư dung dịch H N O 3 thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp hai khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khứ duy nhất của N + 5 Nếu cho 20 gam X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp S O 2 và C O 2 Phần trăm khối lượng của F e 2 O 3 trong X là
A. 32%
B. 48%
C. 16%
D. 40%
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?
A. 17,68 .
B. 20,04.
C. 18,56.
D. 14,96.
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?
A. 17,68
B. 20,04
C. 18,56
D. 14,96
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Từ lượng X trên có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại ?
A. 17,68
B. 20,04
C. 19,56
D. 14,96
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A. 29,660
B. 59,320
C. 27,175
D. 54,350
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g