Cho đường tròn O , bán kính R với đường kính AB cố định . M chuyển động trên đường tròn . N đối xứng A qua M . Chứng minh rằng : N ∈ đường tròn cố định .
Cho đường tròn tâm O đường kính AB . M di động trên AB .N đối xứng với A qua M. P là giao điểm của BN và đường tròn tâm O . Q và R là giao điểm của đườn tròn tâm O . CHứng minh . a) N luôn nằm trên đường tròn đường kính ( C ) cố định tiếp xúc với đường tròn ( O ) .b ) RN là tiếp tuyến của đường tròn tâm C . c ) ARNQ là hình gì
Cho đường tròn (O;R) đường kính BC cố định vào điểm M chuyển động trên đường tròn ( M khác B, C) . Gọi A là điểm đối xứng với B qua M . Kẻ AN vuông góc với BC , MK vuông góc với AC và H là giao điểm của AN, CM a)chứng minh 4 điểm B, M, H , N cùng thuộc 1 đường tròn
b, Cho R = 6cm và ABC =60 độ . Tính MK
c, Khi M di chuyển trên đường tròn (O;R) thì điểm A di chuyển trên đường nào ? Vì sao?
a) \(\widehat{BMH}=\widehat{BNH}=90^o\) nên \(M,N\) cùng nhìn \(BH\) dưới góc \(90^o\) nên \(B,M,H,N\) cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ \(MP\) vuông góc với \(BC\).
Dễ dàng suy ra được \(MK=MP\).
Do \(\widehat{ABC}=60^o\) nên \(BM=\dfrac{1}{2}BC=R=6\left(cm\right)\)
suy ra \(MP=3\sqrt{3}\left(cm\right)\).
c) \(A\) đối xứng với \(B\) qua \(M\) suy ra \(CA=CB=2R\) không đổi.
Do đó \(A\) di chuyển trên đường tròn tâm \(C\) bán kính \(2R\).
cho đường tròn tâm O, đường kính AB cố định. C thuộc tia đối tia AB sao cho AC=R. M chuyển động trên đường tròn. G là trọng tâm tam giác MBC
.a, Chứng minh H thuộc 1 đường tròn cố định
b, G thuộc 1 đường tròn cố định
cho 2 điểm B , C cố định nằm trên đường tròn (O ; R) và điểm A thay đổi trên đường tròn đó . Hãy dùng phép đối xứng trục để chứng minh rằng trực tâm H của tam giác ABC nằm trên 1 đường tròn cố định .
Hướng dẫn : khi BC không phải là đường kính , gọi H' là giao điểm của đường thẳng AH với đường tròn (O ; R) . Chứng minh rằng H đối xứng với H' qua đường tròn BC .
- Kẻ đường kính BB’
.Nếu H là trực tâm của tam giác ABC thì AH=B’C. Do C,B’ cố định , cho nên B’C là một véc tơ cố định => AH = B'C
. Theo định nghĩa về phép tịnh tiến điểm A đã biến thành điểm H .
Nhưng A lại chạy trên (O;R) cho nên H chạy trên đường tròn (O’;R) là ảnh của (O;R) qua phép tịnh tiến dọc theo v = B'C
- Cách xác định đường tròn (O’;R) .
Từ O kẻ đường thẳng song song với B’C . Sau đó dựng véc tơ : OO' = B'C
Cuối cùng từ O’ quay đường tròn bán kính R từ tâm O’ ta được đường tròn cần tìm .
cho 2 điểm B , C cố định nằm trên đường tròn (O ; R) và điểm A thay đổi trên đường tròn đó . Hãy dùng phép đối xứng trục để chứng minh rằng trực tâm H của tam giác ABC nằm trên 1 đường tròn cố định .
lấy đường kính AH' hãy chứng minh H và H' đối xứng qua trung điểm I của BC (tức là chứng minh BHCH' là hình bình hành), dễ thôi. H đối xứng với H' qua I mà H' thuộc (O;R) suy ra H thuộc (I;R).
hàm chẵn thì f(x)=f(-x), lấy 2 điểm (-x;b) và (x;b) , hai điểm có trung điểm là (0;b) thuộc x=0 với mọi x vậy đối xứng qua trục Oy.
cho 2 điểm B , C cố định nằm trên đường tròn (O ; R) và điểm A thay đổi trên đường tròn đó . Hãy dùng phép đối xứng trục để chứng minh rằng trực tâm H của tam giác ABC nằm trên 1 đường tròn cố định .
Hướng dẫn : khi BC không phải là đường kính , gọi H' là giao điểm của đường thẳng AH với đường tròn (O ; R) . Chứng minh rằng H đối xứng với H' qua đường tròn BC .
cho 2 điểm B , C cố định nằm trên đường tròn (O ; R) và điểm A thay đổi trên đường tròn đó . Hãy dùng phép đối xứng trục để chứng minh rằng trực tâm H của tam giác ABC nằm trên 1 đường tròn cố định .
Hướng dẫn : khi BC không phải là đường kính , gọi H' là giao điểm của đường thẳng AH với đường tròn (O ; R) . Chứng minh rằng H đối xứng với H' qua đường tròn BC .
Cho đường trong tâm O bán kính R đường kính AB. Lấy điểm H thuộc OB, dây MN vuông góc với AB tại điểm H. Hạ HE vuông góc với MA, HF vuông góc với MB. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AB tại K , đường thẳng EF vắt AB tại I.
A/ Chứng minh : I là trung điểm của HK
B/ Lấy điểm Q đối xứng với M qua A. Chứng minh : Khi điểm H chuyển động trên đoạn OB thì Q thuộc 1 đường tròn cố định.
Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB cố định. Lấy điểm N cố định trên đường tròn, trên nửa đường tròn đường kính AB không chứa N lấy điểm M di động. Gọi I là trung điểm MN, kẻ IP vuông góc với MB. Khi M di chuyển động thì P chuyển động trên đường nào?
Cho ( O;R) ; đường kính AB cố định và dây AC. Biết khoảng cách từ O lần lượt đến AC và BC là 8 cm và 6cm
a) tính AC và BC và bán kính R.
b) gọi D đối xứng với A qua C. Chứng minh : tam giác ABD cân.
b) Khi C di chuyển trên (O). Chứng minh : D thuộc một đường tròn cố định.
a) Ta có OA=OB=OC =R => ABC vuông tại C ( có Trung tuyến OC =AB/2)
Kẻ OH ; OK lần lượt vuông góc với AC;BC => H là trung điểm của AC; K là TD của BC
=> OHCB là HCN =>AC=2HC =2OK =2.6=12
BC =2CK =2.OH =2.8=16
b)D đối xứng với A qua C mà BC vuông góc AC => BC là trung trực của AD => BA =BD
=> ABD cân tại B
c) Do AB cố định mà BD =AB =2R
=> D nằm trên đường tròn tâm B Bán kính BD =AB =2R
Cho đường tròn (O) đường kính AB, C là điểm cố định chính giữa cung AB, M là 1 điểm di động trên cung nhỏ AC. Trên MB lấy N sao cho BN=AM. Chứng minh rằng khi M di động thì đường thẳng qua N vuông góc với MB luuon đi qua 1 điểm cố định.