1 gen có số vòng xoắn là 150, tỉ lệ A/G=2/3. Gen trên bị đột biến, tìm số nu từng loại của gen đột biến.
1 gen có tổng số 2100 nu và trên mạch 2 của gen có tỉ lệ các loại nu A:T:G:X=1:2:2:2. Gen bị đọt biến làm tăng 3 liên kết H.Hãy xác định a. Số nu mỗi loại trên mạch 2 b. Số nu mỗi loại của gen chưa đột biến c. Số nu mỗi loại của gen bị đột biến
a) Theo đề ra : A2 : T2 : G2 : X2 = 1 : 2 : 2 : 2
=> \(\dfrac{A2}{1}=\dfrac{T2}{2}=\dfrac{G2}{2}=\dfrac{X2}{2}=\dfrac{A2+T2+G2+X2}{1+2+2+2}=\dfrac{\left(\dfrac{N}{2}\right)}{7}=150\)
=> A2 = 150nu ; T2 = G2 = X2 = 300nu
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A2+T2=450nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
c) Gen bị đột biến tăng 3 lk H
-> Dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
=> Số nu mỗi loại sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=450nu\\G=X=600+1=601nu\end{matrix}\right.\)
Một gen có số nu loại a là 400 ,chiếm tỉ lệ 20% tổng số nu của gen .Gen này bị đột biến biết sau đột biến chiều dài ko đổi nhưng số liên kết hiđro tăng 1 .tính số nu mỗi loại A,G của gen sau đột biến?
A + G = 50%N => G = 30% N
A/G = 2/3
=> G = 600
Gen bị đột biến chiều dài không đổi nhưng thêm 1 liên kết hidro
=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T thành G-X
Sau đột biến , A=399; G= 601
Một gen có chiều dài 0,408um, tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến không làm thay đổi số lượng Nu của gen. Sau đột biến tỉ lệ A/G tương đương 0,6648. Hãy tìm số lượng Nu từng loại của gen sau đột biến
tổng số nữ= 2 x 0.408 x 1000/3.4 = 240 Nu
ta có A = 2/3 x G (1)
N = 2(A+G) (2)
Từ (1) và (2) => A = T = 48 Nu, G = X = 72 Nu
trước khi chưa đb A/G = 0.6666, sau khi đb A/G = 0.6648 => A giảm G tăng
đột biến không làm thay đổi số lượng Nu của gen => đây là đb thay thế cặp Nu A-T bằng cặp Nu G = X
số Nu tưng floaij sau khi đb:
A' = T' = 48-1=47 Nu
G' = X' = 72 + 1 = 73 Nu
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường, số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là
A. A = T = 600 nu; G = X = 899 nu
B. A = T = 900 nu; G = X = 599 nu.
C. A = T = 600 nu; G = X = 900 nu.
D. A = T = 599 nu; G = X = 900 nu.
Đáp án: D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính số nucleotit mỗi loại của gen khi biết tỷ lệ
- Áp dụng kiến thức về đột biến gen.
Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa Nu loại X và Nu loại khác là 10%. Đột biến gen xảy ra theo các trường hợp sau:
a. Sau đột biến, khối lượng gen giảm xuống 1800 đvC và giảm 1 Nu loại T
b. Sau đột biến, L gen không đổi và gen có 601 Nu loại A
c. Sau đột biến, tổng số Nu của gen không đổi và gen đột biến có tỉ lệ T/X=67,2%.
Với mỗi trường hợp nêu trên, hãy xác định số Nu từng loại của gen đột biến và dạng đột biến gen
Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa Nu loại X và Nu loại khác là 10%. Đột biến gen xảy ra theo các trường hợp sau:
a. Sau đột biến, khối lượng gen giảm xuống 1800 đvC và giảm 1 Nu loại T
b. Sau đột biến, L gen không đổi và gen có 601 Nu loại A
c. Sau đột biến, tổng số Nu của gen không đổi và gen đột biến có tỉ lệ T/X=67,2%.
Với mỗi trường hợp nêu trên, hãy xác định số Nu từng loại của gen đột biến và dạng đột biến gen
A-T thành G-X chứ!
a, Số nu từng loại:
G=X=300(nu)
A=T=200(nu)
Chiều dài của gen là :
N.3,4/2=1700 Ao
b,
Số nu từng loại gen khi đột biến.
A=T=199(nu)
G=X=301(nu)
a) N= G/%G=300/30%=100(Nu)
Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300(Nu)
A=T=N/2 - G= 1000/2 - 300= 200(Nu)
Chiều dài gen: L=N/2 . 3,4= 1000/2 . 3,4= 1700(Ao)
b) Thay cặp A-T bằng cặp A-X ?? Chắc thay 1 cặp A-T bằng 1 căp G-X nhỉ?
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến:
A(đb)=T(đb)=A-1= 200-1=199(Nu)
G(đb)=X(đb)=G+1=300+1=301(Nu)
a)theo đề ta có: G=T=300=30%
=>A=T=50%-30%=20%=\(\dfrac{300.20\%}{30\%}\)=200(nucleotic)
N=2A+2G=2.200+2.300=1000(nuleotic)
=>L=\(\dfrac{N}{2}3,4=\dfrac{1000}{2}3,4=1700\)(A0)
b)ko biết làm :(
Mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nu A : T : G : X = 4:2:1:3. gen có 150 chu kì xoắn.
a/ Tìm số nu của gen, số LK hóa trị, chiều dài, số LK hidro.
b/ Tỉ lệ % từng loại Nu.
c/ Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
Một gen có 80 vòng xoắn. Trong đó hiệu số nucleotit loại A và G là 250 nu.
a) Tính số nu, chiều dài và khối lượng của đoạn gen trên.
b) Tính nu mỗi loại.
c) Gen đột biến có A= 526 nu, X= 274 nu. Vậy đây là dạng đột biến gì? Tại sao?
a/ Ta có : C=80
Từ đó suy ra :
- Tổng số nu toàn mạch là
N=C.20=80.20=1600 nu
- Chiều dài đoạn gen là
L=\(\dfrac{N}{2}\).3,4 Å = \(\dfrac{1600}{2}\).3,4Å = 2720 Å
- Khối lượng của đoạn gen là :
M=N.300 đvC = 1600.300 = 48.104 đvC
b/ Theo NTBS ta có :
A=T
G=X
Theo đề ta có A-G=250 (1)
Mặt khác ta có : A+G=\(\dfrac{N}{2}\) = \(\dfrac{1600}{2}\)=800 (2)
Ta lấy (1)+(2), có : 2A=1050
=> A = T =525 nu
Thay A vào (2) ta có : 525+G=800
=> G = X = 275 nu
c/ Số nu sau khi bị đột biến là
A = T = 526 nu ( thêm 1 cặp nu )
G = X = 274 nu ( giảm 1 cặp nu )
Số nu cặp A - T tăng thêm 1 cặp, còn G - X lại mất đi 1 cặp nu mà chiều dài gen không đổi, có nghĩa là tổng số nu không đổi. Vậy ta kết luận đây là đột biến gen dạng thay cặp nu này bằng cặp nu khác, cụ thể là thay 1 cặp G - X = 1 cặp A - T