Cho m hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi néu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4g thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở đktc và khối lượng m là bao nhiêu.
Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu đc 26,4g hỗn hợp Cu và Fe, trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí H2 ?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\\n_{Fe}=y\end{matrix}\right.\) ( mol ) \(\Rightarrow n_{hh}=64x+56y=26,4\left(g\right)\) (1)
mà \(64x=1,2.56y\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,225\\y=\dfrac{3}{14}\end{matrix}\right.\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,225 0,225 ( mol )
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{9}{28}\) \(\dfrac{3}{14}\) ( mol )
\(V_{H_2}=22,4.\left(0,225+\dfrac{9}{28}\right)=12,24\left(l\right)\)
Cho m(gam) hỗn hợp CuO vè FeO tdung với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Nếu thu đc 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4g thì cần dùng bnhieu lít H2 ở đktc và tính m?
\(CuO\left(0,2\right)+H_2\left(0,2\right)\rightarrow Cu\left(0,2\right)+H_2O\)
\(FeO\left(0,3\right)+H_2\left(0,3\right)\rightarrow Fe\left(0,3\right)+H_2O\)
Gọi khối lượng 2 kim loại Fe, Cu lần lược là x, y thì ta có hệ
\(\left\{\begin{matrix}x+y=29,6\\x-y=4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=16,8\\y=12,8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\)
\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,3+0,2=0,5\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\)
\(\Rightarrow m=0,2.80+0,3.72=37,6\)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao hỏi nếu thu được 29,26g kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4g thì VH2 cần dùng là bnhieu
Gọi a, b là khối lượng của Fe và Cu.
Ta có: a + b = 29,26 và a - b = 4
Suy ra: a = 16,63 gam và b = 12,63 gam.
Số mol H2 = số mol H2O = số mol O trong hh = 4.16,63/3.56 + 12,63/64 = 0,59 mol.
Hay V = 13,216 lít.
Gọi mFe =a(g) và mCu=b(g)
Ta có:a+b=29,26 và a-b=4
=>a=16,63g va b=12,63g
Ta có:nH2=nH2O=nO trong hỗn hợp=\(\frac{4.16,63}{3,56}\)+\(\frac{12,63}{64}\)=0,59 mol
=>VH2O=13,216 lít
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp hỏi nếu thu được 29,6g kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4g thì cần bnhiêu lít khí H2 ?
\(CuO\left(0,2\right)+H_2\left(0,2\right)\rightarrow Cu\left(0,2\right)+H_2O\)
\(FeO\left(0,3\right)+H_2\left(0,3\right)\rightarrow Fe\left(0,3\right)+H_2O\)
Gọi khối lượng 2 kim loại Fe, Cu lần lược là x, y thì ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=29,6\\x-y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=16,8\\y=12,8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\)
\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,3+0,2=0,5\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\)
\(\Rightarrow m=0,2.80+0,3.72=37,6\)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
\(m_{Cu}=\dfrac{29,6-4}{2}=12,8(g)\\ \Rightarrow m_{Fe}=12,8+4=16,8(g)\\ PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2}=n_{Cu}+3n_{Fe}=\dfrac{12,8}{64}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{16,8}{56}=0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\)
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 59,2 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 8 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=\dfrac{59,2+8}{2}=33,6\left(g\right)\\m_{Cu}=59,2-33,6=25,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,8<----0,3
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,4<---0,4
`=> V_{H_2} = (0,4 + 0,8).22,4 = 26,88 (l)`
Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe,O, tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,2 gam hỗn hợp hai kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng 10,4 gam. Hãy tính khối lượng a đem phản ứng và thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng cho 2 phản ứng trên.
1.Đốt cháy hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó khối lượng Mg là 0,48g cần dùng hết 672ml oxi ở đktc.
a)Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2.Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng ở đktc