Cho 18.8g KaliOxit ( K2O ) , tác dụng với nước thuđược 500ml dung dịch Kalihiđroxit ( KOH)
a) Viết PTHH
b) Tính số mol K2O cần dùng.
c) Tính nồng độ mol dung dịch thu được ( Cho biết K=39 , O=16 , H=1)
Giúp mik vs ạ!!
Cho 1,4g k2o tác dụng với nước thu được 500ml dung dịch A/ viết phương trình B/ tính nồng độ dung dịch bazơ C/ Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng k2o
Sửa đề: 1,4 (g) → 1,41 (g)
a, \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b, \(n_{K_2O}=\dfrac{1,4}{94}=0,015\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,03}{0,06}\left(M\right)\)
c, \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{K_2O}=0,0075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0075.22,4=0,168\left(l\right)\)
\(A/K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ B/n_{K_2O}=\dfrac{1,4}{94}mol\\ n_{KOH}=\dfrac{1,4}{94}\cdot2=\dfrac{7}{235}mol\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{7:235}{0,5}\approx0,06M\)
\(C/4K+O_2\xrightarrow[]{}2K_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{1,4}{94}:2=\dfrac{7}{940}mol\\ V_{O_2,đktc}=\dfrac{7}{940}\cdot22,4\approx0,17l\\ V_{O_2,đkc}=\dfrac{7}{940}\cdot24,79\approx0,18l\)
Cho 37,6g K2O tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thua được sản phẩm là KOH
a) Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1Cm của dung dịch KOH thu được ?
c) Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng K2O nói trên ?
a) \(n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,4------------>0,8
=> mKOH = 0,8.56 = 44,8 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
c)
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
0,2<----0,4
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nKK 2O = 37,6\94 = 0,4 mol
K2O+H2O --> 2KOH
0,4 0,4 0,8 ( mol )
mKOH= 0,8.56=44,8g
CMMKOH = 0,80,50,80,5 = 1,6M
c.
4K+O2 --to> 2K2O
0,4 0,1 ( mol )
VO2 = 0,1.22,4=2,24lít
tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g K 2 O vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml (K=39, O=16).
Cho V lít (đkc) CO2 tác dụng với 3000 ml dung dịch KOH 2M (theo tỉ lệ mol 1:2) thu được dung dịch A chứa muối K2CO3
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính V lít khí CO2 (đkc)
c) Tính nồng đôi mol muối thu được
K=39; O=16; C=12; H=1 Plsss ai đó giúp mình với
a, \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
b, \(n_{KOH}=3.2=6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3.24,79=74,37\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{3}{3}=1\left(M\right)\)
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Hòa tan hết 9,4 gam K2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch thu được là (K=39, O=16)
Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
\(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
c) \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 23,5g K2O vào nước thành 500ml dung dịch
a)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)Tính thể tính dung dịch H2So4 20% (D=1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên
c)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau PỨ
\(n_{K_2O}=\dfrac{23.5}{94}=0.25\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.25...................0.5\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.5............0.25............0.25\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25\cdot98}{20\%}=122.5\left(g\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{122.5}{1.14}=107.5\left(ml\right)=0.1075\left(l\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1075+0.5}=0.4\left(M\right)\)
nK2O = 23,5 : 94 = 0,25 (mol)
Vdd = 500ml = 0,5l
PT K2O + H2O ==> 2KOH
TPT 1 1 2 (mol)
TĐB: 0,25 --> 0,5 (mol)
a) CM KOH = 0,5 : 0,5 = 1(M)
b) PT: H2SO4 + 2KOH ==> K2SO4 + 2H2O
TPT: 1 2 1 2 (mol)
a.
\(n_{K_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ PT:\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo pt: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b.
\(PT:\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)(2)
Theo pt, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{dd}}{D}=\dfrac{n.M:C\%}{D}=\dfrac{0,25.98:20\%}{1,14}=\)107,46(ml)
c.
dd spư có chất tan là K2SO4
Theo pt (2), \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
=> CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,107}=2,336\left(M\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 11,75 g Kalioxit (K2O ) vào dung dịch axit H2SO4 nồng độ 10 %.
A. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 ?
B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
( Biết K: 39, H: 1, O: 16, S: 32)