Cho 8,6g hỗn hợp gồm Ca và CaO tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hidro ở đktc. Tính thành phần % theo KL của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
( mk đang cần gấp giải giúp mk với ạ )
Cho 5,5 g hỗn hợp gồm: \(C_2H_5OH\)và \(CH_3OH\)tác dụng với Kali vừa đủ thu được 1,68 lít khí Hidro (đktc).Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt :
nC2H5OH = a (mol)
nCH3OH = b (mol)
=> mhh = 46a + 32b = 5.5 (g) (1)
nH2 = 0.075 (mol)
C2H5OH + K => C2H5OK + 1/2 H2
CH3OH + K => CH3OK + 1/2H2
=> 0.5a + 0.5b = 0.075 (2)
(1) , (2) :
a = 0.05
b = 0.1
%m C2H5OH = 0.05*46/5.5 * 100% = 41.82%
%m CH3OH = 58.18%
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Cho 8,6g hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 1,68l hidro ( dktc) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ (1)
CaO + H2O → Ca(OH)2 (2)
nH2= 0,075 mol
Theo phương trình phản ứng (1), ta có: nCa=nH2= 0,075 mol → mCa= 0,075 x 40=3 (g)
→mCaO= mhỗn hợp - mCaO = 8,6 - 3 = 5,6 (g)
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính khối lượng của mỗi chất rắn có trong hỗn hợp ban đầu
Bài tập của bạn hình như là sai số nên mk tính ko ra.
nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Fe (0,075) + 2HCl ------> FeCl2 + H2 (0,075)
-Theo PTHH: nFe = 0,075 mol
=> mFe= 0,075 . 56 = 4,2 gam
=> mCu = 8 - 4,2 = 3,8 gam
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc
a) Viết các pthh
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Gọi `n_{Al} = a (mol); n_{Fe} = b (mol)`
PTHH:
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_`
b) `n_{H_2} = (0,56)/(22,4) = 0,025 (mol)`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{Fe} + 3/2 n_{Al}`
`=> b + 1,5a = 0,025`
Giải hpt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=0,83\\1,5a+b=0,025\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,01\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\\%m_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.