Cho 2,1g 1 anken tác dụng với lượng dư dung dịch nước br2 thu được 10,1g sản phẩm cộng.công thức anken là
Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau:
a)Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M.
b)Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng.
c)Cho 7 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa 32 gam brom.
d) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một anken X (ở đktc) sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2.
Dạ mọi người giải rõ ra giúp em với ạ
Câu 7: CHất nào sau đây có đồng phân hình học?
A: Pent-2-en
B: But-2-in
C: Pent-1-en
D: But-1-en
Câu 13: Cho 4,48 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 17,28 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là:
A: C5H10
B: C4H8
C: C2H4
D: C3H6
Câu 13: Cho 4,48 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 17,28 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là:
A: C5H10
B: C4H8
C: C2H4
D: C3H6
\(PTHH:X+Br_2\rightarrow XBr_2n_X=n_{Br_2}=\dfrac{17,28-4,48}{160}=0,08\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt.CTTQ.X:C_nH_{2n}\left(n\ge2\right)\\ Ta.có:14n=56\\ \Leftrightarrow n=4\\ Vậy.X.là:C_4H_8\)
Câu 13: Chọn B
Mọi người giúp em với ạ :((
- Cho một lượng anken tác dụng với dung dịch KMnO4 dư thu được 8,7g kết tủa đen, đồng thời thấy dung dịch sau phản ứng giảm 4,5g. Xác định anken, khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được.
\(m_{giam}=m_{MnO2}-m_{Anken}\Rightarrow m_{Anken}=4,2\left(G\right)\)
\(n_{MnO2}=0,1\left(mol\right)\)
\(3C_nH_{2n}+2KMnO_4=4H_2O\rightarrow3C_nH_{2n}\left(OH\right)_2+2MnO_2+2KOH\)
0,15___________________________________________0,1________
\(\Rightarrow M_{Anken}=\frac{4,2}{0,15}=28=14n\)
\(\Rightarrow n=2\left(C_2H_4\right)\)
\(n_{C2H4\left(OH\right)2}=n_{C2H4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C2H4\left(OH\right)2}=9,3\left(g\right)\)
Chia nhỏ câu hỏi ra nha bạn
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/946209.html câu 1 tương tự đây
Xác định CTPT của anken trong các trường hợp sau:
a) Hidro hóa hoàn toàn 5,88 gam anken thu được 6,16 gam ankan tương ứng
b) Cho 3,36 gam anken tác dụng hết với dd Br2 thì tạo thành 22,56 gam sản phẩm cộng
a)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{5,88}{14n}=\dfrac{0,42}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + H2 --to,Ni--> CnH2n+2
\(\dfrac{0,42}{n}\)----------------->\(\dfrac{0,42}{n}\)
=> \(\dfrac{0,42}{n}\left(14n+2\right)=6,16\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H6
b)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{3,36}{14n}=\dfrac{0,24}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + Br2 --> CnH2nBr2
\(\dfrac{0,24}{n}\)------------>\(\dfrac{0,24}{n}\)
=> \(\dfrac{0,24}{n}\left(14n+160\right)=22,56\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. ClNH3C2H4COONa
B. ClNH3C2H4COOH.
C. NH2CH2COOH
D. CH3CH(NH2)COONa
Chọn đáp án D
H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH (X).
ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH → H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.
⇒ chọn D.
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. ClNH3C2H4COONa.
B. ClNH3C2H4COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COONa.
Chọn đáp án D
H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH (X).
ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH → H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.
⇒ chọn D.
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. ClNH3C2H4COONa.
B. ClNH3C2H4COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COONa.
Chọn đáp án D
H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH (X).
ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH → H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. ClNH3C2H4COONa.
B. ClNH3C2H4COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COONa.
Chọn đáp án D
H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH (X).
ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH → H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.