Viết công thức tính điện năng tiêu thụ, giải thích các đại lượng trong công thức và ghi đơn vị của các đại lượng đó.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì? Viết công thức tính công suất điện, giải thích các đại lượng trong công thức và ghi đơn vị của các đại lượng đó.
- Số W ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ điện đó khi hoạt động bình thường.
- Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó hay cho biết công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường.
Công thức : \(A=P\cdot t\), trong đó:
P là công suất- Đơn vị W(wat) hoặc J/s
A là công thực hiện- Đơn vị N.m hoặc J.
t LÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN- Đơn vị giây(s)
Câu 1:
a)Ghi công thức tính công suất. Ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng .
b)Ghi công thức tính công của dòng điện (điện năng tiêu thụ). Ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng .
Câu 2: Một ấm điện có ghi 220V –1000W. Ấm được sử dụng ở HĐT 220V.
a) Tính cường độ dòng điện và điện trở của ấm?
b) Một ngày ấm điện được sử dụng trong 15 phút. Tính điện năng mà ấm điện đã tiêu thụ.
II. CHUẨN BỊ CHO BÀI 16 :
Câu 1 : Ghi công thức tính nhiệt lượng đã học năm lớp 8. Ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng.
Câu 2 : Kể tên 03 dụng cụ điện có thể biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
Câu 3 : Đọc phần II. (SGK trang 44,45)
a) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ.
b) Công thức của định luật Jun – Len-xơ. Ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng.
Câu 4: Ấm điện ở câu 2 (Kiểm tra kiến thức cũ) được dùng để đun 2 lít nước ở 250C cho đến khi nước sôi.
a) Tính nhiệt lượng để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b) Bỏ qua hao phí. Tính thời gian đun sôi nước
Câu 5: Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nikêlin, có chiều dài 9m, tiết điện 0,6mm2 và điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 Wm.
a) Tính điện trở của dây dẫn.
b) Nếu dùng bếp này để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K .Tính nhiệt lượng để đun sôi nước?
c) Bếp điện trên được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để đun sôi nước. Bỏ qua hao phí.
Mn ơi giúp Lan vs ạ,Lan cần bài này rất là gấp vào bây giờ mn có thế giúp Lan vs ạ
công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là gì ? viết công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch và cho biết tên gọi, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức ?
- Là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạnh năng lượng khác.
- \(A=UIt\)
Trong đó:
A là điện năng (Wh, kWh, J, kJ)
U là HĐT (V)
I là cường độ dòng điện (A)
t là thời gian (s, h)
1.Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố nào? Viết công thức tính điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố đó, giải thích rõ các đại lượng trong công thức và ghi đơn vị của các đại lượng đó.
2.Biến trở là gì? Nêu tác dụng của biến trở?
Câu 1:
Phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây.
\(R=p\dfrac{l}{S}\)
R: điện trở (\(\Omega\))
p: điện trở suất (\(\Omega\)m)
l: chiều dài (m)
S: tiết diện (m2)
viết và giải thích các đại lượng có trong công thức tính công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện
Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W, kW)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Viết và giải thích các đại lượng có trong công thức tính công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện
Công thức tính công suất tiêu thụ của 1 dụng cụ điện:
\(P=\dfrac{A}{t}=U\cdot I\), trong đó:
\(P\):công suất tiêu thụ của vật.(W)
\(A\):công mà vật thực hiện(J hoặc kWh)
\(t\):thời gian mà vật thực hiện công(s).
\(U\):hđt qua vật(V)
\(I\):cường độ dòng điện qua vật(A).
Viết hệ thức Định luật ôm, hệ thức Định luật Jun-Len-xơ, giải thích rõ các đại lượng trong công thức và ghi đơn vị của các đại lượng đó?
Định luật Jun – Lenxơ
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua thì tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I2.R.t , trong đó:
I là cường độ dòng điện, đơn vị Ampe (A)
R là điện trở, đơn vị Ôm (Ω)
t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị giây (s).
Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị Jun (J).
Định luật Ôm
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Với I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A)
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây (V)
R là điện trở của dây (Ω)
nêu ý nghĩa số vôn , số oát ghi trên công cụ điện ? viết công thức tính công suất điện và cho biết tên gọi , đơn vị đo của các đại lượng trong công thức ?
dòng điện có mang năng lượng vì sao ? năng lượng của dòng điện gọi là gì?
- Số V cho biết HĐT định mức của dụng cụ điện khi hoạt động bình thường.
- Số W cho biết công suất ..............................
Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W)
U: HĐT (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nhiệt lượng là gì? Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
Câu 2: (2,0 điểm)
Viết công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên? Giải thích tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức?
CÂU 1:
- Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là:
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt.
Câu 2:
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào là: Q = m . c . ∆t
+ Q là nhiệt lượng (J)
+ m là khối lượng của vật (kg)
∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K)
c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Câu 1 :
Nhiệt lượng là : phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : thực hiện công và truyền nhiệt
Câu 2 :
Công thức tính nhiệt lượng : Q = m . c . Δt
Trong đó : Q : là nhiệt lượng vật thu vào (j)
m : là khối lượng của vật (kg)
Δt : t2 - t1 là đọ tăng nhiệt độ của vật (C0)
c : là nhiệt dung riêng của vật (j/kg)
Chúc bạn học tốt