Dạng tìm khoảng biến thiên của 1 lượng chất.
Hòa tan hh 6,4g CuO và 16g Fe2O3 dung dịch chứa 0.64mol HCl.Sau P/ứ có m chất rắn ko tan và m' g muối.xác định m và m' biến thiên trong khoảng nào.
giúp mk bài này với nhé!!!Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 0,64 mol HCl.Sau phản ứng thấy còn m(g) chất rắn ko tan.tính m
Vì đây là hh 2 oxit nên khi cho HCl vào thì 2 oxit đều pư nên ko biết oxit nào pư trước
nCuO=6.4/80=0.08
nFe2O3=16/160=0.1
nHCl=0.64
TH1 giả sử CuO pư trước
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O (1)
0.08:>0.16
nHCl còn lại = 0.48
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O (6)
0.08<:::::0.48
vì 0.08<0.1=>nFe2O3 dư =0.02 mol
=> mFe2O3 dư=0.02*160=3.2g
TH2 giả sử Fe2O3 pư trước
theo (2)nHCl pư = 6nFe2O3=0.6
=> nHCl còn lại = 0.04
theo (1) nCuO=0.5nHCl còn lại = 0.02
mà 0.02<0.08=> CuO dư 0.06 mol
mCuO dư = 0.06*80=4.8g
nhưng trong thực tế 2 oxit tan đồng thời nên m chất rắn không tan biến thiên trong khoảng 3.2<m<4.8
Nguồn: Sưu tầm
để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m
Để hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO (tỷ lệ mol tương ứng 1:4) cần vừa đủ V ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối. Tính giá trị của V và m?
Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam chất rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loiaj và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A.10,80.
B.10,56.
C.8,64.
D.14,40.
28. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hh X gồm Fe2O3 và CuO (tỉ lệ mol Fe2O3 và CuO là 1:1) trong dd H2SO4 dư thu
được dd Y có H2SO4 (dư 25% so với lượng đã tham gia phản ứng) và m gam muối.
a) Tính tỉ lệ % khối lượng của các chất trong X và tính m.
b) Tính số gam H2SO4 có trong dung dịch axit ban đầu.
c) Cho dd Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
a) \(\left\{{}\begin{matrix}160n_{Fe_2O_3}+80n_{CuO}=24\\n_{Fe_2O_3}=n_{CuO}\end{matrix}\right.\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=n_{CuO}=0,1\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{160.0,1}{24}.100\%=66,67\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{80.0,1}{24}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1------>0,3-------->0,1
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,1-->0,1---------->0,1
nCuSO4 = 0,1 (mol)
nFe2(SO4)3 = 0,1 (mol)
=> m = 0,1.160 + 0,1.400 = 56(g)
b) \(m_{H_2SO_4\left(pthh\right)}=\left(0,3+0,1\right).98=39,2\left(g\right)\)
=> mH2SO4(thực tế) = \(\dfrac{39,2.125}{100}=49\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
=> nBaSO4 = 0,5 (mol)
=> mBaSO4 = 0,5.233 = 116,5(g)
Cho hỗn hợp gồm 8 (g) Fe2O3 và 6.4 (g) Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và chất rắn không tan .Xác định chất tan trong dund dịch X và tính m
Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4g CuO và 16g Fe2O3 trong 500ml dd H2SO4 1M. Tính Cm các chất trong dd thu được
n(cuo)=6,4/80=0,08(mol)
n(fe2o3)=16/160=0,1(mol)
Pthh: cuo+h2so4->cuso4+h2
Fe2o3+3h2so4->fe2(so4)3+3h2o
CM(CuSO4)=0,08/0,5=0,16(M)
CM(Fe2(SO4)3)=0,1/0,5=0,2(M)
Hòa tan một hỗn hợp 6,4g CuO và 16g Fe2O3 bằng 0,32mol oxit axit HCL để pư xảy ra hoàn toàn thu được m(g) chất rắn
\(n_{CuO}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,32\left(mol\right)\)
* TH1: CuO phản ứng hết, Fe2O3 dư sau phản ứng
\(CuO\left(0,08\right)+2HCl\left(0,16\right)\rightarrow CuCl_2+H_2\)
\(Fe_2O_3\left(0,027\right)+6HCl\left(0,16\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}\left(dư\right)=0,1-0,027=0,073\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}\left(dư\right)=0,073.160=11,68\left(g\right)\)
*TH2: Fe2O3 tan hết, CuO dư sau phản ứng
\(Fe_2O_3\left(0,053\right)+6HCl\left(0,32\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow C.răn\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3\left(dư\right)=0,1-0,053=0,047\left(mol\right)\\CuO\left(dư\right)=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{c.răn}=0,047.160+0,08.80=18,24\left(g\right)\)
Vậy khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có giá trị trong khoảng
\(11,68< m< 18,24\)
Hòa tan một hỗn hợp 6,4g CuO và 16g Fe2O3 bằng 0,32mol oxit axit HCL để pư xảy ra hoàn toàn thu được m(g) chất rắn