Giải thích tại sao khối lượng của các Nuclon riêng rẽ lớn hơn khối lươngk của hạt nhân đã tạo thành ? Giúp mk vs ạ
Hạt nhân α có độ hụt khối lượng 0,0305u. Biết số Avôgadrô là N A = 6 , 02 . 10 23 ( m o l ) - 1 . Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol hêli từ các nuclon riêng rẽ là
A. 7 , 24 . 10 12 J
B. 2 , 74 . 10 12 J
C. 2 , 47 . 10 12 J
D. 4 , 27 . 10 12 J
Hạt nhân α có độ hụt khối lượng 0 , 0305 u . Biết số Avogadro là N A = 6 , 02.10 − 23 m o l − 1 . Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol heli từ các nuclon riêng rẽ là:
A. 7 , 24.10 12 J
B. 2 , 74.10 12 J
C. 2 , 47.10 12 J
D. 4 , 27.10 12 J
Đáp án B
Năng lượng tỏa ra khi A nucleon riêng rẽ ban đầu liên kết tạo thành X bằng W l k = Δ m . c 2 ⇒ Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol hạt X: W = N A . W l k = N A . Δ m . c 2 = 6 , 02.10 23 .0 , 0305.931 , 5.1 , 6.10 − 13 = 2 , 74.10 12 J
Hạt nhân α có độ hụt khối lượng 0,0305u. Biết số Avogadro là N A = 6 , 02 . 10 - 23 ( m o l ) - 1 Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol heli từ các nuclon riêng rẽ là:
A. 7 , 2 . 10 12 J
B. 2 , 74 . 10 12 J
C. 2 , 47 . 10 12 J
D. 4 , 27 . 10 12 J
Đáp án B.
Năng lượng tỏa ra khi A nucleon riêng rẽ ban đầu liên kết tạo thành X bằng W l k = ∆ m c 2
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol hạt X:
W = N A . W l k = N A . ∆ m . c 2 = 2 , 74 . 10 12 J
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân tạo thành hạt nhân \(S^{^{32}_{16}}\).Biết khối lượng của hạt nhân \(S^{^{32}_{16}}\)là 32,08u
A. 0,176u
B. 0,0176u
C. 1,76u
D. 17,6u
Độ hụt khối của hạt nhân \(^{32}_{16}S\) là:
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m\)
\(=\left[16\cdot1,0073+\left(32-16\right)\cdot1,0087\right]-32,08\)
\(\)\(=0,176u\)
Chọn A.
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân \(N^{^{14}_7}\). Biết khối lượng của hạt nhân \(N^{^{14}_7}\)là 13,9992u
A. 0,1128 u
B. 0,01128 u
C. 1,128 u
D. 11,28 u
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m=\left[7\cdot1,0073+\left(14-7\right)\cdot1,0087\right]-13,9992\)
\(\Rightarrow\Delta m=0,1128u\)
Chọn A.
chọn câu đúng
A.hạt nhân càng bền thì độ hụt khối càng lớn
B khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng các nuclon
C.trong hạt nhân số proton luôn bằng số nơtron
D.khối lượng của proton lớn hơn khối lượng của notron
B là đáp án đúng, nhiều bạn nhầm tưởng B sai vì nhầm giữa hạt nhân với nguyên tử.
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân \(Th^{^{232}_{90}}\). Biết khối lượng của hạt nhân \(Th^{^{232}_{90}}\) là 232,038u
A. 1,8543 u
B. 18,543 u
C. 185,43 u
D. 1854,3 u
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m=\left[90\cdot1,0073+\left(232-90\right)\cdot1,0087\right]-232,038\)
\(\Rightarrow\Delta m=1,8544u\)
Chọn A.
Tính độ hụt khối khi các nuclon liên kết tạo thành hạt nhân \(O^{^{17}_8}\). Biết khối lượng của hạt nhân \(O^{^{17}_8}\)là 16,9974u
A. 0,1393 u
B. 13,93 u
C. 1,393 u
D. 13,93 u
Cho phản ứng hạt nhân: T + D → H 2 e 4 + n . Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u; năng lượng liên kết riêng của H 2 e 4 là 7,0756 (MeV/nuclon) và tổng năng lượng nghỉ các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 17,6 (MeV). Lấy 1 u c 2 = 931 (MeV).
A. 2,7187 (MeV/nuclon).
B. 2,823 (MeV/nuclon).
C. 2,834 (MeV/nuclon).
D. 2,7186 (MeV/nuclon).