Bài 3: Giải phương trình bậc hai: ax^2+bx+c=0 (a≠0)
Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất (min) của 1 dãy số nguyên
Xác định Input và Output của các bài toán sau:
Vd1: Giải phương trình
ax2 + bx + c = 0
Vd2 Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên tố không?
Vd3 : Cho 3 số a, b, c bất kì. Tìm số lớn nhất trong ba số.
Vd4: Tìm giá trị lớn nhất của 1 dãy số nguyên.
vd 5:Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, a3, …,aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm
Input:
VD1: ba số a,b,c
VD2: số nguyên dương N
VD3: 3 số a,b,c
VD4: dãy số nguyên
VD5: số nguyên N và dãy a1,a2,...,aN
Output:
VD1: Nghiệm x của phương trình ax2+bx+c=0
VD2: N là số nguyên tố, N không phải số nguyên tố
VD3: Số lớn nhất trong 3 số
VD4: Giá trị lớn nhất của dãy
VD5: Dãy số tăng dần
Bài 1:Viết thuật toán và chương trình giải phương trình bậc 2 ax^2+bx+c=0
Bài 2:viết thuật toán và viết chương trình giải phương trình bậc 1 ax+b=0
Bài 2:
Thuật toán:
B1: Nhập a,b
B2: Kiểm tra nếu a=0 và b=0 thì phương trình có vô số nghiệm
B3: Kiểm tra nếu a=0 thì phương trình vô nghiệm
B4: Kiểm tra nếu a khác 0 thì có nghiệm x=-b/a;
Viết chương trình:
Program HOC24;
var a,b: integer;
x: real;
begin
write('Nhap a; b: '); readln(a,b);
if a=0 and b=0 then write('Phuong trinh co vo so nghiem');
if a=0 then write('Phuong trinh vo nghiem');
if a<>0 then write('x=',-b/a:1:2);
readln
end.
Bài 1:
Thuật toán:
B1: Nhập a,b,c
B2: Tính \(\Delta\) = b2-4ac;
B3: Kiểm tra nếu \(\Delta\) >0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}\text{ }}{2a}\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)
B4: Kiểm tra nếu \(\Delta\)<0 thì phương trình vô nghiệm
B5: Kiểm tra nếu \(\Delta\)=0 phương trình có 2 nghiệm kép \(x_1=x_2=-\dfrac{b}{2a}\)
Viết chương trình:
Program HOC24;
var a,b,c: integer;
x1,x2: real;
denta: longint;
begin
write('Nhap a; b; c: '); readln(a,b,c);
denta:=b*b-4*a*c;
if denta>0 then
begin
write('x1= ',(-b+sqrt(denta))/(2*a):1:2);
write('x2= ',(-b-sqrt(denta))/(2*a):1:2);
end;
if denta<0 then write('Phuong trinh vo nghiem');
if denta=0 then write('x= ',-b/2*a:1:2);
readln
end.
xét phương trình bậc hai ax²+bx+c=0 có hai nghiệm thuộc [0, 2]. tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=(8a²-6ab+b²)/(4a²-2ab+ac)
1. Xác định hàm số bậc nhất $y = ax + b$ biết rằng đồ thị của hàm số đi qua hai điểm $M(1; -1)$ và $N(2;1)$.
2. Cho phương trình $x^2 - 2mx + m^2 - m + 3 = 0$ (1), trong đó $m$ là tham số.
a. Giải phương trình (1) với $m = 4$.
b. Tìm giá trị của $m$ để phương trình (1) có hai nghiệm $x_1$; $x_2$ và biểu thức $P = x_1 x_2 - x_1 - x_2$ đạt giá trị nhỏ nhất.
1.
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm nên
và đi qua điểm nên .
Ta có hệ phương trình .
Vậy hàm số cần tìm là
2.a
Với , phương trình trở thành: .
nên phương trình có hai nghiệm phân biệt và .
2.b.
Ta có .
Phương trình (1) có hai nghiệm , khi
Với , áp dụng định lí Vi-et
Ta có: .
Vì nên suy ra .
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
nếu phương trình x^4+ax^3+bx^2+cx+1=0 . Nếu phương trình này có nghiệm thì giá trị nhỏ nhất của a^2+b^2 là....
Ko thì ko lời giải
\(------------\)
Sai đề hử?
Nếu phương trình X^4 + ax^3 + bx^2 + ax + 1 = 0 có nghiệm thì giá trị nhỏ nhất của a^2 +b^2 là bao nhiêu?
Bài 1: Cho đa thức bậc nhất: f(x) = ax + b và g(x) = bx + a (a và b khác 0). Giả sử đa thức f(x) có nghiệm là x0, tìm nghiệm của đa thức g(x)
Bài 2: Chứng tỏ rằng f(x) = -8x4 + 6x3 - 4x2 + 2x - 1 không có nghiệm nguyên.
Bài 3: Cho đa thức f(x) = ax3 + bx2 + cx + d có giá trị nguyên với mọi x thuộc Z. Chứng tỏ rằng 6a và 2b là các số nguyên
nếu phương trình x^4+ax^3+bx^2+cx+1=0 . Nếu phương trình này có nghiệm thì giá trị nhỏ nhất của a^2+b^2 là....
HELP ME!!!!!
Giả sử phương trình bậc hai a x 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm thuộc [0; 3]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Q = 18 a 2 - 9 a b + b 2 9 a 2 - 3 a b + a c
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3