đốt hoàn toàn x(g)khí metan cần 64g khí oxi sinh ra 44g cacbon dioxit và y(g) nước. (thêm tóm tắt)
a.viết PTHH
b.tính x,y biết y:x=2,25
Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol khí metan ( CH4 ) trong không khí sinh ra 13.2 gam khí cacbon dioxit và 10.8 gam nước. Hãy tính thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( Biết rằng khí metan cháy trong không khí là tác dụng với khí oxi. Và oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Giúp mình với:
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
Dùng a(g) khí oxi đốt cháy hết 34g khí ammoniac sau phản ứng sinh ra 38g khí nitơ và b(g)nước.
a.viết PTHH
b.tính a,b biết a:b=9:8
a. PTHH: 4NH3 + 3O2 ---to---> 2N2 + 6H2O
b. Ta có: \(n_{NH_3}=\dfrac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{NH_3}=\dfrac{3}{4}.2=1,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Đề cho a : b = 9 : 8
=> \(b=m_{H_2O}=\dfrac{128}{3}\left(g\right)\)
đốt cháy 2,24 lít khí metan (đktc) trong 16g khí oxi
a.viết PTHH
b.tính thể tích khí Cacbon dioxit sinh ra (đktc)
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => O2 dư, CH4 hết
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1---------------->0,1
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
đốt 20g một mẫu quặng lưu huỳnh cần hết 16g khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 32g khí lưu huỳnh dioxit sinh ra.
a.viết PTHH
b.tính thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó
(em cần gấp ạ)
PTHH : S + O2 ------> SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mS + mO2 = mSO2
=> mS= mSO2- mO2
=32-16 = 16 (g)
Thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó là
%mS = 16:32.100%=50%
a. PTHH: 4FeS2 + 11O2 ---to---> 2Fe2O3 + 8SO2
b. Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{S_{\left(FeS_2\right)}}=m_{S_{\left(SO_2\right)}}=0,5.32=16\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{S_{\left(FeS_2\right)}}}=\dfrac{16}{20}.100\%=80\%\)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan ( CH4) cần dùng 56 lít không khí (ở đktc) thu được cacbon đioxit (CO2) và nước.( biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính V?
c) Tính khối lượng cacbon đioxit sinh ra?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(V_{O_2}=\dfrac{56}{5}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
_____0,25<--0,5-------->0,25
=> VCH4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c)
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
Câu 1: Đốt cháy 16g khí metan CH4 trong bình đựng khí oxi, thu được 44g khí cacbon đioxit CO2 và 36g nước.
a) Viết phản ứng hóa học
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng khí oxi cần dùng?
a) PƯHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^0}CO_2\uparrow+2H_2O\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CH_4}=44+36-16=64\) (g)
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9.62 g hỗn hợp khí metan(CH4)và khí butan (C4H10).biết rằng sau phản ứng dụng người ta thu được nước và 28.6 g khí co2