Giải thích ý nghĩa các yếu tố Hán Việt , cho biết nghĩa chung của thành ngữ sau : ''Tứ hải giai huynh đệ ''.
các bạn giúp mình với , mình đang cần gấp..
a) Giải thích các yếu tố hán việt trong từ ngữ sau:
Từ hải giai huynh đệ
b) Sưu tập ít nhất 10 thành ngữ hán việt
a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé
Tứ:bốn
Hải:biển
giai:cùng là
Huynh:Anh
Đệ:em
=>Bốn biển cũng đều là anh em
b)
Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiệnÁc quán mãn doanh = Tội ác tày trờiAi tích vô biên = vô cùng thương tiếcAn cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lànhAn cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấpÁn giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúaAn thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thânÁn binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoáiAnh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhânAnh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi#Châu's ngốcGiải thích nghĩa các yếu tố Hán Việt trong các thành ngữ sau:
-song hỷ lâm môn. - bách niên giai não.
-quân tử nhất ngôn. - thăng thiên bạch nhật.
Cách làm nè:
VD: tứ hải giai huyng đệ.
-> bốn biển đều anh em.
=> Nghĩa chung: bốn biển đều là anh em.
Em cần trước chiều mai nhé!!!!! Thanks ạ.
quân tử nhất ngôn
-Đàn ông đã hứa là phải làm
thăng thiên bạch nhật:Ở giữa ban ngày
Cái bách niên giai não thì mình ko biết
Những năm em học ở bậc Tiểu học có rất nhiều giờ học đáng nhớ nhưng em không bao giờ quên giờ học cách đây một tháng. Giờ học ấy cô giáo Hằng đã đê lại trong lòng em tình cảm khó quên.
Hôm ấy, cô giáo Hằng em mặc chiếc áo dài màu vàng rất đẹp. Mái tóc đen dài được buộc gọn trên đỉnh dầu, nhìn cô rất tươi tắn. Cô chảo cả lớp bằng một nụ cười rạng rỡ. Giờ học bắt đầu. bải giáng của cô hôm ấy diễn ra rất sôi nổi. Giọng nói cô ngọt ngào, truyền cảm. Đôi mắt cô lúc nào cũng nhìn tháng xuống lớp.
Đôi mắt ấy luôn thể hiện sự cổ vũ, động viên chúng em. Cô Hằng giảng bài say sưa đến nỗi trên khuôn mặt hiền từ đã lấm tấm mồ hôi mà cô vẫn không để ý. Cô giảng bài rất dễ hiểu. Qua lời giảng ấy, em cảm nhận được cái hay, cái đẹp của mỗi bài thơ, bài văn. Những lời cô giảng em khắc sâu vào tâm trí không bao giờ quên.
Thỉnh thoảng, cô đi lại xuống cuối lớp. xem học sinh thảo luận nhóm, xem chúng em ghi bài. Cô đến bên những bạn học yếu để gợi ý, giúp đỡ. Cô luôn đật ra những câu hỏi từ dễ đến khó để kích thích sự chủ động sáng tạo của chúng em. Cô lúc nào cũng gần gũi với học sinh, lắng nghe ý kiến cùa các bạn.
Giữa giờ học căng tháng, cô kề cho chúng em nghe những mẩu chuyện rất bổ ích. Cô kể chuyện rất hấp dẫn. Bạn Hưng nghe cô kể cứ há miệng ra nghe mà không hề hay biết. Nhìn bạn, cả lớp cười ồ lên thật là vui. Một hồi trống vang lên báo hiệu giờ ra chơi. Tiết học kết thúc, nét mặt của các bạn trong lớp và cô giáo rạng rỡ niềm vui.
Em rất yêu quý và kính trọng cô giáo của mình. Em thầm hứa sẽ cố gắng học thật giỏi đế trở thành người có ích cho đất nước như cô đã từng dạy chúng em.
bách niên giai lão : trăm năm bạc đầu
các bạn giải giúp mình bài này nhé
tìm 5 câu thành ngữ có chung ý nghĩa với câu thành ngữ "thầy bói xem voi"
nhanh lên mình đang cần gấp
Thấy cây mà chẳng thấy rừng
Bói ra ma, quét nhà ra rác.
Thầy bói nói dối ăn tiền.
Chín người mười ý.
Cãi chày, cãi cối.
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
a)Tứ cố vô thân
b)Tràng giang đại hải
c)Tiến thoái lương nan
d)Thượng lộ bình an
e)Đồng tâm hiệp lực
Giúp mình với
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
a)Tứ cố vô thân: Những ai không có cha mẹ, anh em, bà con, không có bạn bè thân thích, không nơi nương tựa, sống cô độc một mình
b)Tràng giang đại hải:dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch gọn gàng
c)Tiến thoái lương nan: ở vào tình thế bế tắc, tiến cúng khó mà lui cũng khó
d)Thượng lộ bình an:lên đường bình yên
e)Đồng tâm hiệp lực: chung một lòng cùng góp sức
a)Những ai không có ba mẹ , anh em ,bà con, người thân thích ,không nơi nương tựa ,sống một mình
b)Rườm rà ,lôi thôi ,thiếu lành mạch
c)Sự cần thiết để đưa ra 1 lựa chọn khó khăn, bao gồm cả việc thực hiện 1 sự lựa chọn giữa đạo đúc loại trừ lẫn nhau hoặc phức tạp ko kém
d)lên đường bình yên, an toàn, thường dành cho người đi xa
e) chung một lòng, góp sức ,trí với nhau để tạo dựng thành công
Hok tốt
a) Tứ cố vô thân: không có ai là người thân thích
b) Tràng giang đại hải: lời lẽ dài dòng , lan man
c) Tiến thoái lưỡng nan: rơi vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến không được mà lui cũng không xong
d) Thượng lộ bình an: lên đường bình yên (thường dùng trong lời chúc người đi xa)
e) Đồng tâm hiệp lực: chung một lòng, góp sức lại với nhau (để làm việc lớn, vì mục đíc chung)
Cho các thành ngữ Hán Việt:
a.Hữu danh vô thực b.Tài tử giai nhân
c.Mai danh ẩn tích d.Trung quân ái quốc
(1)Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ trên?
(2)Đặt câu với các thành ngữ đó ?
1.
a, Hữu danh vô thực có nghĩa là “chỉ có tiếng nhưng trong thực tế không có gì”.
b, Chỉ những thanh niên nam nữ, người có tài, người có sắc.
c, Người ở ẩn một nơi, không muốn ai biết đến mình.
d, Trung với vua và yêu nước.
2.
a, Hắn ta chỉ là kẻ hữu danh danh vô thực nhưng lúc nào cũng kiêu căng
b, Họ được coi là cặp đôi tài tử giai nhân
c, Họ đã dọn về quê tức là họ muốn mai danh ẩn tích
d, Những danh tướng của ta ngày xưa luôn trung quân ái quốc
Giải thik nghĩa của các cặp từ in đậm:
a,những đôi mắt sáng thức đến sáng
b, sao đầy hoàng hôn trong mắt trong
c, -mỗi hình tròn có mấy đường kính
- Giá đường kính đang hạ
Giải thích ủa nghĩa của các yếu tố hán Việt trong thành ngữ : tứ hải giai huynh đệ
a."Những đôi mắt sáng (1) thức đến sáng (2)"
=> Từ nhiều nghĩa
- Sáng (1) : có khả năng phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn và bóng
- Sáng (2) : có ánh sáng toả ra khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật
a."Những đôi mắt sáng (1) thức đến sáng (2)"
=> Từ nhiều nghĩa.
- Sáng (1) : có khả năng phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn và bóng
- Sáng (2) : có ánh sáng toả ra khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật.
Sorry, mình vẫn chưa hiểu phần b lắm. Đợi mik suy nghĩ rồi trả lời cho bạn nha.
Tứ là bốn
Hải là biển
gia là đều
huynh là anh
đệ là em
==> Bốn biển đều là anh em.
Chúc bạn học tốt!
a) Sáng1: chỉ tính từ
Sáng 2: chỉ đến thời gian là buổi sáng
b) Trong1: chỉ vị trí
Trong2: chỉ màu sắc
c) Đường kính1: chỉ đơn vị
Đường kính2: chỉ danh từ ( đây là một loại đường)
Cắt nghĩa:
tứ: bốn
hải: biển
giai: là
huynh: anh
đệ: em
Nghĩa: Bốn biển là anh em
nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và phân tích ý nghĩa, tác động của tác phẩm ấy đối với mình có sử dụng yếu tố khởi ngữ.các bạn giải giúp mình nhanh với ạ mai kiểm tra 15 p rồi ạ mà phải sử dụng yếu tố khởi ngữ nha các bạn
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau (viết nghĩa)
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau (viết nghĩa)
Mọi người ơi, có ai đang online thì giúp mình nhanh với😥
Em tham khảo:
5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...
5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia, chuyên gia, thủ môn...
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
b) Đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
– cùng nhau, giống nhau;
– trẻ em;
– (chất) đồng.
Cho biết nghĩa của mỗi yếu tố đồng trong mỗi từ sau đây: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
b, Đồng (Cùng nhau, giống nhau): đồng âm, đông bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn…
Đồng âm: cùng âm đọc
+ Đồng ấu: Cùng nhỏ tuổi
+ Đồng bào: cùng một bọc
+ Đồng bộ: Cùng khớp nhau nhịp nhàng
+ Đồng chí: Cùng chiến đấu
+ Đồng dạng: Cùng hình dạng
+ Đồng khởi: Cùng khởi nghĩa
+ Đồng môn: Cùng trong một nhóm
+ Đồng niên: Cùng năm
+ Đồng sự: Cùng làm việc
+ Đồng thoại: thể loại truyện viết cho trẻ em
+ Trống đồng: Trống được làm từ chất liệu đồng