Bài 2: Hòa tan hết 16g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric thu được 35,2g một muối sắt clorua . Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt .
Hoà tan hết 10,8g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng thu được 19.05g một
muối sắt clorua. Hãy xác định công thức hoá học của oxit
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxi sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
Fe2Oa(\(\dfrac{10,8}{112+16a}\))+2aHCl→2FeCla(\(\dfrac{10,8}{56+8a}\))+aH2O
nFe2Oa=\(\dfrac{10,8}{112+16a}\)
⇒\(\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
⇔a=2
Vậy CT của oxit sắt là FeO
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
hòa tan hết 17,2g hỗn hợp X gồm kim loại Fe và một oxit sắt vào 200g dung dịch HCL 14,6% thu được dung dịch A và 2,24l khí H2 ( đktc ) . Thêm 33g nước vào dung dịch của HCL trong dung dịch B là 2,92%. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗ hợp X . Biết oxit sắt tác dụng với dung dịch HCL theo sơ đồ phản ứng
FexOy + HCL-----> FeCL 2y/x + H2O
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là F e x O y
PTHH của phản ứng là:
Theo PTHH ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là F e 2 O 3
Hoà tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 19,05 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxit sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
\(Fe_2O_a\left(\dfrac{10,8}{112+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2FeCl_a\left(\dfrac{10,8}{56+8a}\right)+aH_2O\)
\(n_{Fe_2O_a}=\dfrac{10,8}{112+16a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CT của oxit sắt là FeO
Bài 1(1đ): Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín thu được 9 gam một chất kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối.
Bài 2(1đ):
Hòa tan 1,41 gam hỗn hợp gồm bột Al và bột Mg trong dung dịch axit H2SO4 loãng dư thì tạo thành 1568 ml lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3(2đ): Cho 11.2 lít CO2 (ở đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 10%. Xác định nồng độ phần trăm của muối thu được trong dung dịch.
Các bạn ơi giúp mình giải bài tập này với.
1, Đốt cháy 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Ca và Mg trong khí Oxi thu được 13,6g hỗn hợp 2 Oxít. Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng.
2, Hòa tan 14g kim loại sắt trong Axit clohidric thì thu được dung dịch A và 1,6g khí hidro đem cô cạn dung dịch a thu được 31,75g muối sắt 2 clorua. Tính khối lương Axit cần dùng
3, Biết công thức hóa học của Oxit kim loại ở dạng tổng quát là X2Oa phân tử khối của chúng bằng 94 dvC. Tìm công thức hóa học của oxit trên
1/ PTHH: 2Ca + O2 ===> 2CaO
2Mg + O2 ===> 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = moxit - mkim loại = 13,6 - 8,8 = 4,8 gam
2/ PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe
= 31,75 + 1,6 - 14 = 19,35 gam
3/Giả sử NTKX chính là X
Theo đề ra, ta có:
2X + 16a = 94
Vì X là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
Nếu a = 1 => X = 39 => X là Kali (thỏa mãn)Nếu a = 2 => X = 31 => X là P ( loại vì P là phi kim)Nếu a = 3 =>X = 23 => X là Na ( loại, vì Na có hóa trị 1)
Hoà tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 19,05 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxi sắt từ.
Gọi CT oxit là \(Fe_2O_a\)
\(Fe_2O_a\left(\dfrac{10,8}{112+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2FeCl_a\left(\dfrac{10,8}{56+8a}\right)+aH_2O\)
\(nFe_2O_a=\dfrac{10,8}{112+16a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CT của oxit sắt là FeO
PTHH: \(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có:
\(19,05\cdot\left(56x+16y\right)=10,8\left(56x+71y\right)\)
\(\Leftrightarrow1066,8x+304,8y=604,8x+766,8y\)
\(\Leftrightarrow462x=462y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là: \(FeO\)
Chuyển hoá hoàn toàn 1,68 gam sắt thành một oxit sắt, sau đó hoà tan hết oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 16,56 gam muối.
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.