Bài 3. Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ sau 10 phút nó đi được 2,5km.
a/ Tính gia tốc của ô tô. Viết pt chuyển động.
b/ Khi nào xe đạt được vận tốc 45km/h.
c/ Tính quãng đường ô tô đi được trong phút thứ 3.
3.12: Một ô tô bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ sau 10 phút nó đi được 2,5km.a/ tính gia tốc của ô tô b/ Khi nào xe đạt được vận tốc 45km/h? c/ Tính quãng đường ô tô đi được trong phút thứ 3.
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
c) Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 2 phút Ô tô đạt vận tốc 72km/h.
a. Tính gia tốc của ô tô.
b. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian 2 phút đó
72km/h=20m/s 2p=120s
Gỉa sử chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tại vị trí ô tô xuất phát, mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động
a, Ta có:v=v0+a.t⇔20=0+120.a⇔a=1/6(m/s2)
b, Quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian 2 phút là:
S=v0.t+a.t2\(\dfrac{1}{2}\)=0+\(\dfrac{1}{6}\).1202.\(\dfrac{1}{2}\)=1200m
\(v=72\)km/h=20m/s
a) Gia tốc của ôto: \(v=v_0+at\Rightarrow20=0+a\cdot120\Rightarrow a=\dfrac{1}{6}\)m/s
b) Quãng đường oto đi trong 2 phút=120s:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{6}\cdot120^2=1200m\)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=1\)(m/s2)
Vận tốc của xe sau khi đi được 10 s là:
\(v=at=10\) (m/s)
Vận tốc của xe khi đi được 100 m là:
\(v=\sqrt{2as}=14,14\) (m/s)
Một tô chuyển động từ trang thái nghỉ sau 10p đi đc 2,5km
a)Tính gia tốc .viết pt chuyển động
b)khi nào xe đạt vận tốc 45km/h
C)tính quãng đg oto đi đc trong 3p
Đổi 10 phút =600 s; 2,5 km=2500 m
a, Gia tốc của chuyển động
\(a=\dfrac{2\cdot\left(s-v_0t\right)}{t^2}=\dfrac{2\cdot\left(2500-0\cdot600\right)}{600^2}=\dfrac{1}{72}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
b,Khi xe đạt được vận tốc là 45 km/h=12,5 m/s
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{12,5-0}{\dfrac{1}{72}}=900\left(s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi được trong 3 p=180 s
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot180+\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{72}\cdot180^2=225\left(m\right)\)
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v t = 7 t m / s . Đi được 5s người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = − 35 m / s 2 . Tính quãng đường của ô tô đi được tính từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.
A. 87.5 m é t
B. 96.5 m é t
C. 102.5 m é t
D. 105 m é t
Đáp án D
Sau 5s đầu người lái xe đi được ∫ 0 5 75 d t = 87 , 5 m
Vận tốc đạt được sau 5s là: s = v 5 = 35 m / s
Khi gặp chướng ngại vật, vận tốc của vật giảm theo PT: v = 35 − 35 t
Quãng đường vật đi được từ khi gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn là: s = ∫ 0 1 35 − 35 t d t = 17 , 5 m
Do đó ∑ s = 105 m é t