Câu 1: Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong các trường hợp sau: CuO, P2O5, H2SO4, Al2(SO4)3, NH4NO3, Ca3(PO4)2.
Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau:
CuO, P2O5, H2SO4, Al2(SO4)3, NH4NO3, Ca3(PO4)2
*CuO
\(\%M_{Cu}=\frac{64}{80}.100\%=80\%\)
\(\%M_O=100-80=20\%\)
*P2O5
\(\%M_P=\frac{31.2}{142}.100\%=43,66\%\)
\(\%M_O=100-43,66=56,34\%\)
*\(H2SO4\)
\(\%M_H=\frac{2}{98}.100\%=2,04\%\)
\(\%M_S=\frac{32}{98}.100\%=32,65\%\)
\(\%M_O=100-32,65-2,04=65,31\%\)
* Al2(SO4)3
\(\%M_{Al}=\frac{27.2}{400}.100\%=13,5\%\)
\(\%M_S=\frac{32.3}{400}.100\%=24\%\)
\(\%M_O=100-24-13,5=62,5\%\)
\(\cdot NH4NO3\)
\(\%M_N=\frac{14.2}{80},100\%=35\%\)
\(\%M_H=\frac{4}{80}.100\%=5\%\)
\(\%M_O=100-35-5=60\%\)
*\(Ca3\left(PO4\right)3\)
\(\%M_{Ca}=\frac{40.3}{405},100\%=29,85\%\)
\(\%M_P=\frac{31.3}{405}.100\%=22,96\%\)
\(\%M_O=100-22,96-29,85=47,19\%\)
Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau:
CuO, P2O5, H2SO4, Al2(SO4)3, NH4NO3, Ca3(PO4)2
CuO: 80%C, 20%O.
P2O5: 43,66%P; 47,34%O
H2SO4: 2%H; 32,7%S; 65,3%O
Al2(SO4)3: 15,8%Al; 28,1%S; 56,1%O
NH4NO3: 35%N; 5%H; 60%O
Ca3(PO4)2: 38,85Ca; 20%P; 41,15%O
GIÚP MÌNH GIAI BÀI NÀY VS MỌI NGƯỜI ƠI !!
Câu 1: Cân Bằng Các PTHH Sau:
1: CaCl2 + AgNO3 ---> AgCl + Ca(NO3)2
2: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 +H2
3: P2O5 + H2O ---> H2PO4
4: FeO + O2 ---> Fe2O3
Câu 2: Tính Thành Phần Phần Trăm Theo Khối Lượng Của Các Nguyên Tố Trong Hợp Chất CaCO3Câu 3: Hãy Tính:
a) Số Mol Và Khối Lượng Của 5,6 Lít CO2 ở (ĐKTC)
b) Số Mol Và Khối Lượng Của 9.1023 Phân Tử CO2
Câu 4: Cho 2,7g Al Tác Dung Dịch HCl Ta Thu Được AlCl3 Và Khí H2. Hãy Tính Khối Lượng Của AlCl3 Thu Được.--GIÚP MÌNH VỚI. MÌNH CảM ƠN MỌI NGƯỜI--
1: CaCl2 + 2AgNO3 ---> 2AgCl + Ca(NO3)2
2: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
3: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
4: 4FeO + O2 ---> 2Fe2O3
Câu 2:
MCaCO3 = 100(g/mol)
%Ca = \(\dfrac{40}{100}.100\%\)= 40%
%C = \(\dfrac{12}{100}.100\)% = 12%
%O = \(\dfrac{3.16}{100}\).100% = 48%
Câu 3:
nCO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol => mCO2 = 0,25.44 = 11 gam
nCO2 = \(\dfrac{9.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)≃ 1,5 mol => mCO2 = 1,5. 44 = 66 gam
Câu 4:
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 2,7/27 = 0,1 mol. Theo tỉ lệ phản ứng => nAlCl3 = nAl = 0,1 mol
=> mAlCl3 = 0,1.133,5 = 13,35 gam
Xác định thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất sau: ZnSO4 , H2SO4 , CuSO4 , Al2(SO4)3
%Zn=\(\frac{65}{65+32+16.4}.100\%=40,37\%\)
%S=\(\frac{32}{65+32+16.4}.100\%=19,87\%\)
%O=100-19,87-40,37=39,76%
Các bài khác tương tự
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất có CTHH sau: K2CO3, H2SO4, CH4, C2H6O, CO2, CuO, KCl, H2O, Al2(SO4)3….
\(a.CTHH:K_2CO_3:\\ \%K=\dfrac{78}{138}=56,52\%\\ \%C=\dfrac{12}{138}=8,69\%\\ \%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
\(b.CTHH:H_2SO_4:\\ \%H=\dfrac{2}{98}=2,04\%\\ \%S=\dfrac{32}{98}=32,65\%\\\%O=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\% \)
\(c.CTHH:CH_4:\\ \%C=\dfrac{12}{16}=75\%\\ \%H=100\%-75\%=25\%\)
Câu 1 (4đ): Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau :
a. KNO3 KNO2 + O2
b. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
c. C + Fe3O4 Fe + CO2
d. CaO + P2O5 Ca3(PO4)2
e. Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe
f . CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Hãy phân loại các phản ứng trên?
a) 2KNO3 --to--> 2KNO2 + O2 (pư phân hủy)
b) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2 (pư thế)
c) 2C + Fe3O4 --to--> 3Fe + 2CO2 (pư oxi hóa-khử)
d) 3CaO + P2O5 --> Ca3(PO4)2 (pư hóa hợp)
e) 2Al + Fe2O3 --to--> Al2O3 + 2Fe (pư oxi hóa-khử)
f) CH4 + Cl2 --as--> CH3Cl + HCl (pư thế)
DẠNG 1.
TÍNH HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
1. Tính hóa trị của Fe trong các hợp chất sau:FeO, 𝐹𝑒2𝑂3, Fe(OH)3, FeS𝑂4, Fe3(PO4)2
2. Tính hóa trị của các nguyên tố: Cu, Mg, Ag, Na, Al trong các hợp chất chất sau: CuO, MgCl2, AgNO3, Al2(SO4)3
3. Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4
1. Hóa trị Fe lần lượt là: II, III, III, II, III
2. Hóa trị các nguyên tố lần lượt là: II, II, I, III
1. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow\) \(Fe_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Fe_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=III\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(III\)
tính tương tự với \(Fe\left(OH\right)_3,FeSO_4\) và \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)
câu 2 làm tương tự
nếu bạn đã nắm chắc về hóa trị rồi thì câu 3 chỉ cần nhìn chéo là tính được
1)cho các CTHH sau. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố đó: a)CaCO3. b)H2SO4. C)Al2S3. d)CuO. e)Fe2(SO4)3
2)trong các chất sau,chất nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3. NH4CL. (NH4)2SO4. (NH4)3PO4
3)trong các chất sau chất nào có hàm lượng K cao nhất: K3PO4 KCL KNO3 K2SO4 KHSO3
4)Trong các chất sau, chất nào giầu Oxi hơn: H2O. H2O2. CO Co2 SO3 P2O5
5)cho các CTHH sau, tính % khối lượng mỗi nguyên tố: a)Na2SO3 b)K2PO4 c)Fe2(so4)3 d) Fe(NO3)2
6)tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong các CTHH sau: a)C2H5O2N. b)C3H7O2CL. c)K2HPO4. d)Ba(HSO4)2
Bài này khá dài nè, em đăng tách ra nha ^^
bài 2. Xác định thành phần trăm (%) theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
A/ HNO3
B/ Al2(SO4)3