Cho 7,625 g hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,8 lít khí (đktc). 2 kim loại kiềm đó là
A.Li và Na
B. Na Và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Cho 3,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đkc). Vậy 2 KL kiềm là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Rb và Cs
D. Na và K
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Ta có \(n_{kl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\)
Suy ra \(M_{hh}=\dfrac{3,8}{0,2}=19\left(Li\right)\)
=> Có kim loại Li, mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nên kim loại còn lại là Na
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 thì thu được 1,2271a gam hai muối. X và Y là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Cho 6,5 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tìm hai kim loại.
b) Tim khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
=> CHỈ VỚI
a, Đặt kim loại trung bình là R \(\rightarrow \) R hóa trị II
\(PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,5}{0,2}=32,5(g/mol)\)
Vậy 2 KL đó là Mg (24) và Ca (40)
\(b,\) Đặt \((n_{Mg};n_{Ca})=(x;y)(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} 24x+40y=6,5\\ x+y=n_{H_2}=0,2 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,09375(mol)\\ y=0,10625(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Mg}=2,25(g)\\ m_{Ca}=4,25(g) \end{cases}\)
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y lần lượt là:
A. Na và K
B. K và Rb
C. Li và Na
D. Rb và Cs
A
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình của chúng là M .
Chọn số mol của R tham gia phản ứng là 1 mol.
Phương trình phản ứng
Cho 8 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,65 gam hỗn hợp muối và khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
Đặt tên chung của 2 kim loại A,B đó là Z \(\left(M_A< M_Z< M_B\right)\)
\(2M+2HCl\rightarrow2MCl+H_2\\ n_{HCl}=n_M=n_{Cl^-}=\dfrac{18,65-8}{35,5}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_Z=\dfrac{8}{0,3}\approx26,667\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A:Natri\left(Na=23\right)\\B:Kali\left(K=39\right)\end{matrix}\right.\)
cho 8,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 36,5%, d=1,25g/ml vừa đủ thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên hai kim loại và % theo khối lượng của hai kim loại.
M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam 2 muối. Mặt khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Na và K
D. Rb và Cs