Cho 0,6 lít Clo pứ hoàn toàn vs 0,4 lít Hiđro, sau pứ thu đc 0,4 lít HCl( các khí đo cùng điều kiện). Tính % (theo thể tích) các khis có trong hỗn hợp sau pứ.
GIÚP MÌNH VỚI!!!
Cảm ơn nhiều!!
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%
2/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 3,584 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp A pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ 400ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH}= n_{NaOH} = 0,4.0,3 = 0,12(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa +H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ n_{H_2} =\dfrac{1}{2}n_{C_6H_5OH} + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,06 + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = \dfrac{3,584}{22,4} = 0,16(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,2\\ \Rightarrow m_A = 0,12.94 + 0,2.46 = 20,48(gam) \)
6/ Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng hoàn toàn với Na sau pứ thu đc 0,896 lít khí (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp pứ với dd NaOH thì cần vừa đủ dd 200ml dd NaOH 0,3M. Tính m
\(C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = 0,2.0,3 = 0,06(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ 2n_{H_2} = n_{C_6H_5OH} + n_{C_2H_5OH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = 0,04.2 - 0,06 = 0,02(mol)\\ \Rightarrow m = 0,06.94 + 0,02.46 = 6,56(gam)\)
cho 29,6 gam hỗn hợp x gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 12,6%. sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dung dịch Z và 1,12 lít khí NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất).Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Z.
Các Pro giúp e vs
$Fe + 4HNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + NO + 2H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HNO_3 \to 2Fe(NO_3)_3 + 3H_2O$
n Fe = n NO = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
=> n Fe2O3 = (29,6 - 0,05.56)/160 = 0,1675 mol
n HNO3 = 4n Fe + 6n Fe2O3 = 1,205(mol)
=> m dd HNO3 = 1,205.63/12,6% = 602,5 gam
Sau phản ứng :
n Fe(NO3)3 = n Fe + 2n Fe2O3 = 0,385 mol
m dd = m X + m dd HNO3 - n NO = 29,6 + 602,5 - 0,05.30 = 630,6 gam
=> C% Fe(NO3)3 = 0,385.242/630,6 .100% = 14,77%
HNO3 là axit rất mạnh nên nó oxi hóa kim loại lên số oxi hóa cao nhất
Cho 14 lít \(H_2\) và 4 lít \(N_2\) vào bình pứ. Sau pứ thu được 16,4 lít hh khí (có V khí đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất)
a) Tính \(V_{NH_3}\)thu được
b) Tính hiệu suất tổng hợp \(NH_3\)
a) Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
\(n_{H_2}=\dfrac{14}{1}=14\left(mol\right)\); \(n_{N_2}=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_{khí\left(sau.pư\right)}=\dfrac{16,4}{1}=16,4\left(mol\right)\)
PTHH: N2 + 3H2 --to,p--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{4}{1}< \dfrac{14}{3}\) => Hiệu suất tính theo N2
Gọi số mol N2 pư là a (mol)
PTHH: N2 + 3H2 --to,p--> 2NH3
Trc pư: 4 14 0
Pư: a-->3a---------->2a
Sau pư: (4-a) (14-3a) 2a
=> nkhí (sau pư) = (4-a) + (14-3a) + 2a = 18 - 2a (mol)
=> 18 - 2a = 16,4
=> a = 0,8 (mol)
\(n_{NH_3}=1,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=1,6.1=1,6\left(l\right)\)
b)
\(H\%=\dfrac{0,8}{4}.100\%=20\%\)
hòa tan hết 17,3 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Mg,Al.Zn,Fe vào 1 lượng vừa đủ đ HCl. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 10,08 lít H2 ở đktc
Viết pthh
tính Cm đ HCl 1,5M đã dùng cho các phản ứng trên
cô cạn đ sau pứ thu đc bao nhiêu gam muối clorua
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Quy hết kim loại về kim loại R có hoá trị n (n ∈ N*)
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\uparrow\)
0,9<--------------------0,45
Thiếu VddHCl
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{muối}=17,3+0,9.36,5-0,45.2=49,25\left(g\right)\)
1. Dẫn 3.36lit CO2 vào 400ml Ca(OH)2 1M sau pứ thu đc muối CaCO3
a. viết pt pứ
b. Kluong chất rắn không tan
c. CM của chất có trong dd sau pứ(xem thế tích thay đổi không đáng kể)
2. Hòa tan hoàn toàn CaCO3 vào dd HCL 3,65% sau pứ thu đc 4.48 lít CO2
a. klg CaCO3
b. klg dd axit
c. % dd muối
d. Dẫn khí co2 vào dd Ba(OH)2 dư tính khlg chất không tan thu đc
giúp mìk vs nhe
bài 2 nCO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= ( chắc đề bạn ghi thiếu )
pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a, ta có : nCaCO3=nCO2=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
b,nHCl=2nCO2=0,4 mol
=>mHCl=0.4.36,5=14,6(g)
=> mddHCl=\(\frac{14,6.100}{3,65}\)=400(g)
c,nCaCl2=nCO2=0,2mol
=> mCaCl2=0,2.111=22.2(g)
=> mCO2(thoát ra ) =0,2.44=8.8(g)
=>mddSPU=400+40-8,8=431.2g
=>C%CaCl2= \(\frac{22,2}{431,2}.100\)
=5,14%
d,pt :Ba(OH)2 +CO2 --> BaCO3(chat k tan trong H2O)+ H2O
0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2=0,2.171=34,2g
het.....:v
1,
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\frac{V}{22.4}=\frac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=V\times C_M=0.4\times1=0.4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ \(n_{CO_2}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\) nên ta tính theo số mol của CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là \(m_{Ca\left(OH\right)_2du}=n_{du}\times M=\left(0.4-0.15\right)\times74=18.5\left(g\right)\)
c, \(C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0.15}{0.4}=\frac{3}{8}\left(M\right)\)
\(C_{MCa\left(OH\right)_2du}=\frac{n}{V}=\frac{0.4-0.15}{0.4}=\frac{5}{8}\left(M\right)\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.