Từ xanh trong"Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha "và từ xanh trong câu" " Bốn mùa cây lá xanh tươi tốt " có quan hệ với nhau như thế nào?
a,đó là từ nhiều nghĩa
b,đó là 2 từ đồng âm
c,đó là 2 từ đồng nghĩa
d,đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng âm
Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa. C. Đó là hai đồng âm.
B. Đó là hai từ đồng nghĩa. D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha.” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi.” có quan hệ với nhau như thế nào?
Đó là một từ nhiều nghĩa.
Đó là hai từ đồng nghĩa.
Đó là hai từ đồng âm.
Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Từ "xanh" trong câu "đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha" và từ "xanh" trong câu "bốn mùa cây lá xanh tươi" có quan hệ với nhau như thế nào?
a.từ nhiều nghĩa b.từ đồng âm c.từ đồng nghĩa d.từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa
mik đang cần gấp lắm giúp mik nha!
Từ " xanh" trong câu " Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha " và từ "xanh" trong câu " Bốn mùa cây trong vườn luôn xanh tươi " có quan hệ với nhau như thế nào ?
A. Đó là từ nhiều nghĩa. B. Đó là hai đồng âm
C. Đó là hai từ đồng nghĩa D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa
Đáp án : B
chúc bạn học tốt
đầu xanh tuổi tẻ sẵn sàng xông pha
bốn mùa cây lá xanh tươi tốt
2 từ xanh có quan hệ với nhau/?
Không liên quan nha. Vì xanh1( đầu xanh) có nghĩa là còn trẻ.
Xanh2( lá xanh) là màu xanh của lá cây
từ đồng âm hay nhiều nghĩa hả bạn
Câu 1: Trong các câu sau từ nào không phải là danh từ.
A. Niềm vui B. Màu xanh C. Nụ cười D. Lầy lội
Câu 2: Truyện " ăn xôi đậu để thi đậu" từ " đậu" thuộc:
A. Từ nhiều nghĩa.
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ trái nghĩa
D. Từ đồng âm
Câu 3: Thành ngữ nào sau đây nói về tinh thần dũng cảm?
A. Chân lấm tay bùn.
B. Đi sớm về khuya.
C. Vào sinh ra tử.
D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu 4: Từ xanh trong câu: "Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha" và từ xanh trong câu: " Bốn mùa cây lá xanh tươi" có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa.
B. Đó là một từ đồng nghĩa.
C. Đó là hai từ đồng âm.
D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Câu 5: Trong các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào là tập hợp các từ láy:
A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
B. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ màng.
C. xa xôi, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
D. xa xôi, xa lạ, mải miết, mong mỏi.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
(a)Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc. (b)Bây giờ, mùa lạc đang vào cũ. (c)Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (d)Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê.
Trong đoạn văn trên, câu nào không phải là câu kể: Ai làm gì?
A. câu(a) B. câu(b) C. câu(c) D. câu(d)
Câu 7: Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 1: Trong các câu sau từ nào không phải là danh từ.
A. Niềm vui B. Màu xanh C. Nụ cười D. Lầy lội
Câu 2: Truyện " ăn xôi đậu để thi đậu" từ " đậu" thuộc:
A. Từ nhiều nghĩa.
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ trái nghĩa
D. Từ đồng âm
Câu 3: Thành ngữ nào sau đây nói về tinh thần dũng cảm?
A. Chân lấm tay bùn.
B. Đi sớm về khuya.
C. Vào sinh ra tử.
D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu 4: Từ xanh trong câu: "Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha" và từ xanh trong câu: " Bốn mùa cây lá xanh tươi" có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa.
B. Đó là một từ đồng nghĩa.
C. Đó là hai từ đồng âm.
D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Câu 5: Trong các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào là tập hợp các từ láy:
A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
B. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ màng.
C. xa xôi, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
D. xa xôi, xa lạ, mải miết, mong mỏi.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
(a)Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc. (b)Bây giờ, mùa lạc đang vào cũ. (c)Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (d)Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê.
Trong đoạn văn trên, câu nào không phải là câu kể: Ai làm gì?
A. câu(a) B. câu(b) C. câu(c) D. câu(d)
Câu 7: Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 1: Trong các câu sau từ nào không phải là danh từ.
A. Niềm vui B. Màu xanh C. Nụ cười D. Lầy lội
Câu 2: Truyện " ăn xôi đậu để thi đậu" từ " đậu" thuộc:
A. Từ nhiều nghĩa.
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ trái nghĩa
D. Từ đồng âm
Câu 3: Thành ngữ nào sau đây nói về tinh thần dũng cảm?
A. Chân lấm tay bùn.
B. Đi sớm về khuya.
C. Vào sinh ra tử.
D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu 4: Từ xanh trong câu: "Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha" và từ xanhtrong câu: " Bốn mùa cây lá xanh tươi" có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa.
B. Đó là một từ đồng nghĩa.
C. Đó là hai từ đồng âm.
D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Câu 5: Trong các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào là tập hợp các từ láy:
A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
B. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ màng.
C. xa xôi, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
D. xa xôi, xa lạ, mải miết, mong mỏi.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
(a)Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc. (b)Bây giờ, mùa lạc đang vào cũ. (c)Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (d)Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê.
Trong đoạn văn trên, câu nào không phải là câu kể: Ai làm gì?
A. câu(a) B. câu(b) C. câu(c) D. câu(d)
Câu 7: Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
Chúc bạn học tốt!
Bài 1 : Ghi tên tất cả những gì không do con người tạo ra có trên trái đất
Bài 2 : Ghi tên các loại cây mà em biết và các từ ngữ miêu tả cây đó
M : Cây sấu cổ thụ
a,
b,
c,
d,
Bài 3 : Tìm 2 từ ngữ nói về các hiện tượng thiên nhiên
M : sóng to , gió lớn
a, b,
Bài 4 : Tìm từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong các câu sau
a, Vẫn biết trời xanh là mãi mãi .
b, Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha .
c, Bốn mùa cây lá xanh tươi .
Từ đồng âm :
Từ nhiều nghĩa :
Bài 5 ; Tìm từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong các câu sau
a, Một tiếng chim kêu sáng cả khu rừng .
b, Đèn chiếu sáng cả một góc sân .
c, Buổi sáng, mặt trời lên rực rỡ .
Từ đồng âm :
Từ nhiều nghĩa :
Bài 1 : Ghi tên tất cả những gì không do con người tạo ra có trên trái đất
Bài 2 : Ghi tên các loại cây mà em biết và các từ ngữ miêu tả cây đó
M : Cây sấu cổ thụ
a,
b,
c,
d,
Bài 3 : Tìm 2 từ ngữ nói về các hiện tượng thiên nhiên
M : sóng to , gió lớn
a, b,
Bài 4 : Tìm từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong các câu sau
a, Vẫn biết trời xanh là mãi mãi .
b, Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha .
c, Bốn mùa cây lá xanh tươi .
Từ đồng âm :
Từ nhiều nghĩa :
Bài 5 ; Tìm từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong các câu sau
a, Một tiếng chim kêu sáng cả khu rừng .
b, Đèn chiếu sáng cả một góc sân .
c, Buổi sáng, mặt trời lên rực rỡ .
Từ đồng âm :
Từ nhiều nghĩa :
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là những từ nhiều nghĩa.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
- Đó là từ nhiều nghĩa.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
- Đó là từ đồng nghĩa.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
- Đó là từ đồng âm.