thu thập số liệu thống kê , lập bảng tần số và rút ra 1 số nhận xét về : số ca nhiễm corona tại các tỉnh thành việt nam ( ghi rõ tính đến thời điểm nào )
ai nhanh mk tick nha
mk sẽ rất biết ơn nếu bn nào giải giúp
1.Thu thập số liệu thống kê ,lập bảng ''tần số'' và rút ra nhận xét về :
-Tháng sinh nhật của các bạn trong lớp em
-Điểm kiểm tra học kì I môn Văn của các bạn trong tổ em
-Môn thể thao yêu thích nhất mỗi bạn học sinh trong tổ em
-Số ca nhiểm Covid-19 tại các tỉnh thành ở Việt Nam (ghi rõ tính đến thời điểm nao )
*Các bạn hãy cho mình đáp án ví dụ cụ thể để m ình áp dụng nhé !*
Thu thập bảng số liệu , lập bảng tần số và rút ra nhận xét :
- Tháng Sinh nhật của các bạn trong lớp
- Điểm kt học kỳ 1 môn văn của các bạn trong tổ
- Môn thể thao của mỗi bn hs yêu thích trong tổ
- Số ca nhiễm covid - 19 tại các tỉnh thành trong VN ( ghi rõ thời điêm nào )
Hãy sử dụng phương pháp thích hợp để thu thập dữ liệu và lập bảng thống kê dân số các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam
Phương pháp: thu thập dữ liệu từ nguồn có sẵn
Tham khảo:
Em hãy thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. Có thể thu thập từ sách, báo hoặc truy cập Internet và thu thập số liệu từ:
Website của Tổng cục thống kê
Website
- Lập bảng thống kê cho dãy số liệu thu thập được
- Hình vẽ dưới đây cho biết cấu trúc dân số Việt Nam năm 2020
Thu thập số liệu từ website của Tổng cục thống kê, em được:
+) Bảng thống kê dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 87,8604 | 88,8093 | 89,7595 | 90,7289 | 91,7133 | 92,6951 | 93,6716 | 94,6660 | 96,4840 | 97,5827 |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính:
Nam | 49,8% |
Nữ | 50,2% |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống:
Thành thị | 36,8% |
Nông thôn | 63,2% |
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2003, NXB Thống kê, 2004)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?
A. Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Tây Nam Á cao nhất.
B. Số lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á nhiều hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
C. Tổng chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á lớn hơn khu vực Đông Nam Á.
D. Hoạt động du lịch ở Đông Nam Á năm 2003 phát triển mạnh nhất so với Đông Á và Tây Nam Á.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Khách du lịch đến Đông Á đông nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => B, D sai.
- Chi tiêu khách du lịch Đông Á lớn nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => C đúng.
- Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Đông Á cao nhất => A sai.
Chọn: C
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2003, NXB Thống kê, 2004)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?
A. Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Tây Nam Á cao nhất.
B. Tổng chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á lớn hơn khu vực Đông Nam Á.
C. Hoạt động du lịch ở Đông Nam Á phát triển mạnh nhất so với Đông Á và Tây Nam Á.
D. Số lượt khách du lịch ở Đông Nam Á nhiều hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
Đáp án: B
Giải thích:
- Tính bình quân chi tiêu: BQCT = chi tiêu của khách/số khách (USD/người), ta có:
Bình quân chi tiêu của các khu vực lần lượt là: Đông Á (1050 USD/người), Đông Nam Á (477,2 USD/người) và Tây Nam Á (445 USD/người). Như vậy, bình quân chi tiêu của khách du lịch đến khu vực Đông Á là cao nhất và Tây Nam Á là thấp nhất.
- Số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á là đông, nhiều nhất. Khu vực Đông Nam Á là ít nhất.
Cho bảng số liệu sau
DÂN SỐ CÁC NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á NĂM 2015
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015?
A. In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực.
B. Phi-lip-pin có số dân lớn nhất.
C. Đông Ti-mo có dân số thấp nhất.
D. Việt Nam đứng thứ 4 về dân số ở khu vực.
Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.
=> Đáp án A
1. Thu nhập số liệu thống kê, lập bảng tần số và rút ra nhận xét về:
- Tháng sinh nhật của các bạn trong lớp em.
- Điểm kiểm tra học kỳ I môn Văn của các bạn trong tổ em.
- Môn thể thao yêu thích nhất mỗi bạn học sinh trong tổ em.
- Số ca nhiễm Covid - 19 tại các tỉnh thành ở Việt Nam ( ghi rõ tính đến thời điểm nào).
2. Sưu tầm một số biểu đồ trên báo, mạng về một vấn đề nào đó và nêu nhận xét.
Ai giúp mình vài ý với. Cảm ơn trước ạ!
1. Thu nhập số liệu thống kê, lập bảng tần số và rút ra nhận xét về:
- Tháng sinh nhật của các bạn trong lớp em
STT | Họ và Tên | Ngày sinh nhật |
1 | Vũ Thùy Dung | 18-11-2007 |
2 | Đào Thị Ánh | 12-11-2007 |
3 | Nguyễn Quỳnh Trang | 2-5-2007 |
4 | Nguyễn Anh Đức | 4-4-2007 |
5 | Vũ Quý Chiến | 16-5-2007 |
6 | Phạm Thị Ngọc Bích | 1-12-007 |
7 | Đào Ngọc My | 24-6-2007 |
8 | Nguyễn Phương Anh | 3-2-2007 |
9 | Bùi Ngọc Bích | 17-1-2007 |
10 | Lê Đức Cường | 9-8-2007 |
- Điểm kiểm tra học kỳ I môn Văn của các bạn trong tổ em:
STT | Họ và tên | Điểm kiểm tra môn Văn học kì I |
1 | Phạm Nguyễn Cẩm Tú | 8,5 |
2 | Nguyễn Thị Ngọc Ánh | 7,5 |
3 | Đào Thị Ánh | 8 |
4 | Phạm Thị Ngọc Bích | 7,5 |
5 | Lê Đức Cường | 7,3 |
6 | Phạm Văn Khang | 7 |
7 | Bùi Ngọc Bích | 8,5 |
8 | Hoàng Châu Thái Dương | 8 |
9 | Dương Thu Thảo | 6,7 |
10 | Phạm Thị Phương Thảo | 8,2 |
- Môn thể thao yêu thích nhất mỗi bạn học sinh trong tổ em:
STT | Họ và tên | Môn thể thao yêu thích |
1 | Dương Minh Anh | Đá cầu |
2 | Bùi Thị Trâm Anh | Cầu lông |
3 | Đỗ Hà Giang | Tennis |
4 | Hoàng Ánh Ngọc | Điền kinh |
5 | Hoàng Việt Anh | Điền kinh |
6 | Nguyễn Đình Đức | Đá bóng |
7 | Vũ Phạm Ngọc Anh | Đá cầu |
8 | Vũ Đức Cường | Đá bóng |
9 | Nguyễn Quỳnh Trang | Đá cầu |
10 | Phạm Thị Quyên | Cầu lông |
Tham khảo: https://hoc24.vn/hoi-dap/question/243520.html
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. Số dân vùng nông thôn của nước ta ngày càng giảm
B. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng
C. Số dân và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta không tăng
D. Sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang thu hẹp
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng, giảm từ 80,5% năm 1990 còn 66,1% năm 2015 => Chọn đáp án B.