Xác định công thức hóa học đơn giản của oxit Y ( có hóa trị 3 ) chứa 17,29% oxit
GIÚP MK VỚI Ạ MK ĐANG CẦN GẤP.
oxit của 1 nguyên tố có hóa trị 5 chứa 43,67% nguyên tố đó .xác định công thức hóa học của oxit
Gọi CTHH của oxit là \(X_2O_5\)
Theo đề bài : \(\frac{2.X}{2.X+80}=\frac{43,67}{100}\Leftrightarrow X=31\)
Vậy nguyên tố X là P (photpho)
Gọi CTHH của oxit là A2O5 ( Kí hiệu A trùng với NTK ở dưới nhé!!)
Theo đề ra, ta có
\(\frac{2.A}{2.A+16.5}\) =\(\frac{43,67}{100}\)
Giải phương trình, ta đc A = 31
=> CTTHH của oxit: P2O5
Là NO nhá bạn!
Đọc là: Nito oxit
Vì: N có hóa trị 2, O hóa trị 5, trong trường hợp này không tuân thủ quy tắc hóa trị
Cho 5,6g oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với V lít CO2 (dktc) thu được 10g muối. Tìm công thức hóa học của oxit.
Mong mn giúp e sớm nhất có thể với ạ, e đang cần gấp ạ. E cảm ơn.
Gọi tên kim loại của oxit kim loại hóa trị II là R.
=> \(m_{RO}=5,6\) (g)
\(RO+CO_2\rightarrow RCO_3\)
5,6 10
Theo PTHH có:
\(10\left(R+16\right)=5,6\left(R+60\right)\)
=> R = 40 (Ca)
Vậy CTHH của oxit là CaO.
`n_{RO} = (5,6)/(M_R + 16) (mol)`
`n_{RCO_3} = (10)/(M_R + 60) (mol)`
`PTHH: RO + CO_2 -> RCO_3`
Theo PT: `n_{RO} = n_{RCO_3}`
`-> (5,6)/(M_R + 16) = (10)/(M_R + 60)`
`<=> M_R = 40 (g//mol)`
`-> R: Ca(Canxi)`
Vậy CTHH của oxit là `CaO`
có ai biết giải bài này k mình đang cần rất gấp mong các bạn giúp cho
Bài 1: cho 5,6g oxit của kim loại hóa trị (II) vào nước thu đc 200g dd bazo với nồng độ 3,7%. hãy xác định công thức của oxit trên.
PTHH: \(RO+H_2O\rightarrow R\left(OH\right)_2\)
Theo PTHH: \(n_{RO}=\dfrac{5,6}{R+16}\left(mol\right)=n_{ROH}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{5,6}{R+16}\cdot\left(R+34\right)}{200}=0,037\) \(\Leftrightarrow R=40\) (Canxi)
Vậy CTHH của oxit là CaO
cho 4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 7,3 gam HCL . Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại đó
nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.1__0.2
MM = 4/0.1 = 40 (g/mol)
=> M là : Ca
Nguyên tố A chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit A2O5. Xác định tên, kí hiệu hóa học nguyên tố A
Mk cần gấp, giúp mk với
ta có %A=\(\frac{MA.2}{MA.2+16.5}.100\%=25,93\%=>MA\approx14đvc\)
=> A là Nitơ (N)
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0.2(mol)
mO2=0,2 x 32=6.4( g)
Ta có: RIIOII ---> R2O2 ---> RO
PTHH: 2R + O2 ---> 2RO
2 mol R ---> 1 mol O2
0,2 mol O2 ---> 0,4 mol R
Từ định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR= mRO - mO2 = 16 - 6,4 = 9,6 (g)
MR=\(\dfrac{9,6}{0,4}\) =24
Vây R là Mg
PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RO}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{16}{0,4}=40\left(g/mol\right)\)
Mà: MRO = MR + MO = MR + 16.
⇒ MR = 40 - 16 = 24 (g/mol)
Vậy: R là Mg.
Bạn tham khảo nhé!
Hãy tìm công thuwacs hóa học của những oxit có thành phần khối lượng như sau:
a) S: 50%
b) C: 42,8%
c) Mn: 49,6%
d) Pb: 86,6%
giúp mk nhanh nha, mk đang cần gấp!!!
a) CTHH: \(S_2O_n\)( n là hóa trị của S)
Ta có : \(\dfrac{32.2}{32.2+16.n}=50\%\)
=>n=4
Vậy CT của oxit là SO2
b) CTHH: \(C_2O_n\)( n là hóa trị của C)
Ta có : \(\dfrac{12.2}{12.2+16.n}=42,8\%\)
=>n=2
Vậy CT của oxit là CO
c) CTHH: \(Mn_2O_n\)( n là hóa trị của Mn)
Ta có : \(\dfrac{55.2}{55.2+16.n}=49,6\%\)
=>n=7
Vậy CT của oxit là \(Mn_2O_7\)
c) CTHH: \(Pb_2O_n\)( n là hóa trị của Pb)
Ta có : \(\dfrac{207.2}{207.2+16.n}=86,6\%\)
=>n=4
Vậy CT của oxit là \(PbO_2\)
giúp tơ với, gấp lắm luôn ạ!
cho 28g oxit kim loại R có hóa trị 2 phản ứng 0,5l dd H2SO4 1M.
a) xác định công thức phân tử oxit
b) đun nhẹ cho nước bay hơi thì thu được 86g tinh thể Hidrat hóa. Xác định công thức tinh thể ngậm nước
Gọi CT của oxit R là RO
PTHH
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O (1)
nH2SO4 = 0,5 mol
Theo (1) nRO = nH2SO4 = 0,5 mol
MRO = 28/ 0,5 = 56 (g/mol)
MR = 40 (g/ mol)
R là Ca
a. CT của oxit là CaO [cái này bạn giải được rồi nên mình k giải lại]
Gọi CT của hidrat là CaSO4.nH2O
Vì số mol của hidrat = số mol của CaSO4= 0,5 mol
M CaSO4.nH2O = 86/0,5 =172 (g/mol)
136 + 18*n = 172
n = 2
CT của hidrat là CaSO4.2H2O
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 5 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên
Gọi CTHH của oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + 2HCl ---> MCl2 + H2O
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{HCl}}{5}.100\%=21,9\%\)
=> mHCl = 1,095(g)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{1,095}{36,5}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,03=0,015\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{1,2}{0,015}=80\left(g\right)\)
Ta có; \(M_{MO}=NTK_M.1+16.1=80\left(g\right)\)
=> \(NTK_M=64\left(đvC\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
M là đồng (Cu)
=> CTHH của oxit kim loại là: CuO