Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được khi đốt chát hoàn toàn 1,2 g bột than trong không khí ?
[ ] 4,48 lít
[ ] 2,24 lít.
[ ] 1,12 lít.
[ ] 3,26 lít.
Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được khi đốt chát hoàn toàn 1,2 g bột than trong không khí ?
1,12 lít.
2,24 lít.
4,48 lít.
3,26 lít.
C+O2-to>CO2
0,1-----------0,1
n C=0,1 mol
=>VCO2=0,1.22,4=2,24l
=>B
Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol khí H2 trong không khí, thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở đktc) là
A. 33,6 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 44,8 lít.
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,05
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
=> B
đun nóng 0,1 mol etyl bromua trong dung dịch chứa KOH và etanol. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí etilen thu được ở đktc là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
giải giúp mình nha
\(C_2H_5Br+KOH\underrightarrow{^{t^0,C_2H_5OH}}KBr+C_2H_4+H_2O\)
\(0.1....................................................0.1\)
\(V_{C_2H_4}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2(đktc).Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A .
\(n_{CH_4} = a\ mol ;n_{C_2H_6} = b\ mol\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(1)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ;b = 0,05\\ \Rightarrow \%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,15}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_6} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2b=0.2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%C_2H_6=33.33\%\)
Gọi số mol của metan là x, số mol của etan là y
nA = 0,150 mol = x+ y (1)
(n_{CO_{2}}) = 0,20 mol = x + 2y (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,100; y = 0,0500
=> %(V_{CH_{4}}) = 66,7% và %(V_{C_{2}H_{6}}) = 33,3%
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
A. % VCH4 = 66,67 %, %VC2H6 = 33,33 %
B. % VCH4 = 76,65%, %VC2H6 = 24,45%
C. % VCH4 = 33,33 %, %VC2H6 = 66,67 %
D. % VCH4 = 33,34 %, %VC2H6 = 66,66 %
CH4 -> CO2
C2H6 -> 2 CO2
Gọi nCH4 = x mol, nC2H6 = y mol
x + y = 0,15 (1)
x + 2y = 0,2 (2)
Nên: x = 0,1 mol, y = 0,05 mol
Vậy: % VCH4 = 66,67 % => %VC2H6 = 33,33 %
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. C2H5N.
Đáp án A
namin = 2nN2 = 0,1
→ số C = nCO2 / namin = 2 → amin C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn amin X ( nơ, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 ( các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Đáp án B
nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol); nN2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Gọi CTCT của amin là CnH2n+3 N
BTNT N: namin = 2nN2 = 0,1 (mol)
n = nCO2/ namin = 0,2 : 0,1 = 2
=> CTPT C2H7N