Tìm những từ đồng nghĩa
1/Choáng ngợp
2/Vầng thái dương
3/ngồn ngộn
4/làng
TIẾNG VIỆT ( 60 PHÚT)
1. Hãy xác định chủ ngữ (CN) và Vị ngữ ( VN):
a) - Những vạt xanh chợt hé trên bầu trời loang rất nhanh, phút chốc choáng ngợp hết cả.
b) - Nổi lên trên cái nền trời xanh thẳm đó là ngồn ngộn một sắc bông trắng trôi băng băng.
c) - Vầng thái dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình.
d) - Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm:
a) - choáng ngợp ...........................................................................................................
b) - ngồn ngộn ...............................................................................................................
c) - vầng thái dương ................................................................................................
d) - Bóng tre trùm lên âu yếm làng tôi.
- âu yếm ..................................................................................................................
- làng ......................................................................................................................
e) Đứa bé chóng lớn, người tiều phu chăm nom như con đẻ của mình.
- tiều phu ..................................................................................................................
- chăm nom ..............................................................................................................
g) Giữa bãi, một túp lều tranh nhỏ xiêu vẹo, trơ trọi trong gió.
- Xiêu vẹo................................................................................
- trơ trọi .....................................................................................................
3. Cho các câu sau:
- Những bông hoa huệ ...................... toả hương thơm ngát cả khu vườn.
- Trên cánh đồng xanh lúa, đàn cò .......................... đang dập dờn dưới ánh nắng chiều.
- Hoa ban nở ......................... cả cánh rừng.
- Hạt gạo ....................và mọng căng trông thật ngon.
- Chị ấy có khuôn mặt ....................... , cái răng thì..........................trông thật khiếp sợ.
a) - Tìm những từ chỉ màu trắng thích hợp để điền vào chỗ trống.
b) - Hãy nêu nghĩa của các từ chỉ màu trắng đó
4. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: cho, biếu, tặng, truy tặng, cấp phát, ban, dâng, hiến.
a) - Bác gửi ....... các cháu nhiều cái hôn thân ái.
b) - ............. chị Võ Thị Sáu danh hiệu anh hùng.
c) - Ăn thì no, ........... thì tiếc.
d) - Lúc bà về, mẹ lại ........... một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức.
e) - Đức cha ngậm ngùi đưa tay ................phước.
g) - Nhà trường ........................ học bổng cho sinh viên xuất sắc.
h) - Ngày mai trường ........................ bằng tốt nghiệp cho sinh viên.
i) - Thi đua lập công ................. Đảng.
k) - Sau hoà bình, ông Đỗ Đình Thiện đã .........................toàn bộ đồn điền này cho Nhà nước.
5. Cho đoạn thơ sau:
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mù che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.”
( Nguyễn Đình Thi)
Nêu những cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên
Mik cần trong ngày hôm nay
Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ "nhô"trong câu:"Vầng trăng đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng"/A.mọc,ngoi,dựng/b.mọc,ngoi,nhú/C.mọc,nhú,đội/D.mọc,đội,ngoi
trả lời nhanh lên
trả lời nhanh lên
i. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “ nhô” trong câu : “ Vầng trăng đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng.”
A. mọc, ngoi, dựng. | B. mọc, ngoi, nhú |
C. mọc, nhú, đội | D. mọc, đội, ngoi |
Điền vào chỗ trống một vài từ ngữ để phân biệt nghĩa của các tiếng in đậm:
- Tôi viết những vầnthơ về vầng trăng quê hương.
+ Viết là vần trong các từ ngữ : .........................
+ Viết là vầng trong các từ ngữ : .......................
- Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ.
+ Viết là dân trong các từ ngữ : ..........................
+ Viết là dâng trong các từ ngữ : ........................
Trả lời:
- Tôi viết những vầnthơ về vầngtrăng quê hương.
+ Viết là vần trong các từ ngữ sau: vần vũ, học vần, đánh vần,...
+ Viết là vầng trong các từ ngữ sau : vầng trán, vầng trăng,...
- Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ.
+ Viết là dân trong các từ ngữ sau : dân chúng, dân số, dân tộc, dân sinh, dân dã, nhân dân,...
+ Viết là dâng trong các từ ngữ sau : dâng hiến, dâng lễ, dâng cao,...
“đi lang thang về miền đơn độc
với vầng trăng chếnh choáng
trên yên ngựa mỏi mòn”
Ba câu thơ trên thể hiện:
A. Hình tượng Lor – ca là một người nghệ sĩ yêu cái đẹp nhưng đơn độc, là một kị sĩ lãng du phóng khoáng, là một du ca yêu tự do và thầm lặng
B. Diễn tả giây phút Lor – ca bị điệu về bãi bắn
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
“đi lang thang về miền đơn độc
với vầng trăng chếnh choáng
trên yên ngựa mỏi mòn”
=> Hình tượng Lor – ca là một người nghệ sĩ yêu cái đẹp nhưng đơn độc, là một kị sĩ lãng du phóng khoáng, là một du ca yêu tự do và thầm lặng.
Đáp án cần chọn là: A
tìm biện phá tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong khổ thơ sau:
Có một dòng sông xanh
Bắt nguồn từ sữa mẹ
Có vầng trăng tròn thế
Lửng lơ khóm tre làng
18.Lĩnh hoa Yên Thái, Đồ gốm Bát Tràng, Thợ vàng Định Công, Thợ đồng Ngũ Xã
19. Đâu không phải đặc điểm trong lịch sử hình thành làng đúc đồng được nhắc đến trong câu trên
A. Từ thời Lê, triều đình đã tập hợp những thợ đúc đồng giỏi vào kinh thành lập trường đúc tiền và đồ thờ cúng.
B. Người dân về Thăng Long lập nghiệp, chọn vùng đất bên hồ Trúc Bạch để lập làng, làm nghề truyền thống.
C. Dân làng vừa làm nông, vừa tập trung phục vụ các khâu của quá trình đúc đồng.
D. Hiện nay xưởng đúc đồng chỉ còn được giữ bởi gia đình hai nghệ nhân đúc đồng.
20.Minh chứng cho sự hưng thịnh và tinh hoa của làng nghề đúc đồng được nhắc đến trong câu 18, 19 là gì?
A. Pho tượng Phật A-di-đà ở đền Trấn Vũ
B. Pho tượng đồng Huyền Thiên Trấn Vũ ở đền Quán Thánh
C. Pho tượng đồng Huyền Thiên Trấn Vũ ở chùa Thần Quang
D. Pho tượng Phật A-di-đà ở phủ Tây Hồ
Lĩnh hoa Yên Thái, đồ gốm Bát Tràng, thợ vàng Định Công, thợ đồng Ngũ Xã
Câu 19: Đâu không phải đặc điểm trong lịch sử hình thành làng đúc đồng được nhắc đến trong câu trên?
A. Từ thời Lê, triều đình đã tập hợp những thợ đúc đồng giỏi vào kinh thành lập trường đúc tiền và đồ thờ cúng.
B. Người dân về Thăng Long lập nghiệp, chọn vùng đất bên hồ Trúc Bạch để lập làng, làm nghề truyền thống.
C. Dân làng vừa làm nông, vừa tập trung phục vụ các khâu của quá trình đúc đồng.
D. Hiện nay xưởng đúc đồng chỉ còn được giữ bởi gia đình hai nghệ nhân đúc đồng.
Bài thi dạng google form đây mà :))))
/???????????????????????????????????????????????????????????????????/