Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng xác định 2 nguyên tố liên tiếp. Câu hỏi: cho 0.6g hổn hợp 2 kim loại xy ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA+H2O->0.224 lít khí H2(đktc) xác định xy?
Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng
A. Li, Na
B. Na, K
C. Li, Be
D. Li, K
Đáp án A
Gọi kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA là: X và Y (MX < MY)
Gọi kim loại chung của hai kim loại này là
2 + 2H2O --> 2OH + H2 (1)
(mol) 0,5 0,25
Ta có: nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol). Từ (1) => nA = 0,5(mol)
=> MA = 10,2/0,5= 20, 4 => MX < MA = 20, 4 < MY
Vậy X là Li (M = 7) và Y là Na ( M=23)
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
\(HCIII\text{R + 2HCl -> RCl2 + H2}I->RCI2+H2\)
Ta có : \(nH2=0,3mol->M\text{ R}=8,8\)/\(0,3=29,3\)
Ta có : \(\text{24 < 29,3 < 40 nên 2 kim loại là Mg và Ca}\)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x , y
\(\text{-> x+y=0,3; 24x+40y=8,8}\)
Giải được \(\text{x = 0,2 ; y = 0,1 }\)
\(\text{-> mMg=24.0,2=4,8 gam -> %Mg=54,5% -> %Ca=45,5%}\)
Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhóm IA trong BTH
tác dụng với nước, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,72 lít khí đkc và
dung dịch A.
a) Xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
cho 13.2 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IA ở 2 chu kì liên tiếp nhau tác dụng hết với HCl thu được 13.44 lít khi (đktc) và m gam muối khan. Xác định tên 2 kim loại, m ?
Gọi 2 kim loại đó là A và B, tên chung 2 kim loại là X. (M(A) < M(X) <M(B) )
PTHH: X+ HCl -> XCl + 1/2 H2
nH2=0,6(mol) -> nX=1,2(mol)
=> M(X)=13,2/1,2=11(g/mol)
=>A là Liti , B là Natri
PTHH: Li + HCl -> LiCl + 1/2 H2
a________a_____a_____0,5a(mol)
Na + HCl -> NaCl + 1/2 H2
b_____b___b______0,5b(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}7a+23b=13,2\\0.5a+0,5b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,9\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> m=m(muối)= mLiCl+ mNaCl= 42,5 . 0,9+ 58,5. 0,3=55,8(g)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. a. Xác định hai kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2X+H_2SO_4\rightarrow X_2SO_4+H_2\)
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Rightarrow\overline{M_X}=\dfrac{5,4}{0,2}=27\) \(\Rightarrow X_1< 27< X_2\)
Mà X1, X2 thuộc nhóm IA
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1:Na\\X_2:K\end{matrix}\right.\) Gọi \(n_{Na}=x\left(mol\right)\) , \(n_K=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTKL:23x+39y=5,4\\BTe:x+y=2n_{H_2}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Na}=\dfrac{0,15\cdot23}{5,4}\cdot100\%=63,89\%\)
\(\%m_K=100\%-63,89\%=36,11\%\)
Khi cô cạn dung dịch thu được muối: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,15mol\\n_{K^+}=0,05mol\\n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{m'}=0,15\cdot23+0,05\cdot39+0,1\cdot\left(32+4\cdot16\right)=15g\)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IA nằm ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hoàn toàn 7,35g hỗn hợp X bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,8l H2 (đktc). Xác định 2 kim loại
$n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
Gọi CTTQ hai kim loại là $X$
Ta có :
$2X + 2HCl \to 2XCl + H_2$
$n_X = 2n_{H_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,35}{0,25} = 29,4$
Mà : $M_{Na} = 23 < M_X < M_K = 39$
Suy ra: hai kim loại là Natri và Kali
Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí Hidro (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng
Gọi công thức chung 2 kim loại là R
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
_____0,4<-----------------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc nhóm IA ở 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na, K
Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IA vào nước thu được 3,36 lít khí H 2 . Xác định hai kim loại A và B.
Hòa tan hoàn toàn 3.2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCL dư thu được 2.24 lít H2(đktc). Xác định 2 kim loại đó
goị R là CT 2 nguyên tố kim loại
R + 2 HCl \(\rightarrow\)RCl2 +H2
1 2 1 1
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Vh2=2,24 l \(\Rightarrow\)n=\(\frac{V}{22,4}\)=\(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
\(\Rightarrow\) MR=\(\frac{m}{n}\)=\(\frac{3,2}{0,1}\)=32
\(\Leftrightarrow\)M1<M<M2\(\Leftrightarrow\) ZM1=12 ; ZM2=20
\(\Rightarrow\)M11 la Mg
M2la Ca