Người ta điều chế Al từ một loại quặng có chứa 80% Al2 O3 . Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%. Khối lượng quặng để điều chế ra 5,4 tấn nhôm là
Người ta điều chế Al từ một loại quặng có chứa 80% Al2 O3 . Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%. Khối lượng Al thu được từ 1,02 tấn quặng trên là
Khối lượng nhôm oxit là: \(1,02\cdot80\%=0,816\left(\text{tấn}\right)=816000\left(g\right)\)
\(2Al_2O_3\xrightarrow[.]{t^0}4Al+3O_2\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{816000}{102}=8000\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=16000\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(tt\right)}=16000\cdot75\%=12000\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{Al\left(tt\right)}=12000\cdot27=324000\left(g\right)=0,324\left(\text{tấn}\right)\)
Vậy...
Người ta điều chế Al từ một quặng có chứa 50% Al2O3. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng Al thu được từ 2,04 tấn quặng trên là bao nhiêu tấn?
mAl2O3 =2,04.50% = 1,02 tấn
⇒ nAl2O3 = \(\frac{1,02}{102}\).106 = 0,01.106 mol
PTHH :
2Al2O3 --to,xt--> 4Al + 3O2
Theo PT trên nAl = 2nAl2O3 = 0,02.106 mol
⇒ nAl thu được = 0,02.106 .80% = 0,016.106 mol
⇒ mAl = 0,016.106 .27 = 0,432 .106 gam = 0,432 tấn
2Al2O3−→−−criolitđpnc4Al+3O2
mAl2O3=1,02(tan)=1020000(g)
⇒nAl2O3=10000(mol)
Theo pt: nAl=1/2nAl2O3=5000(mol)
⇒mAl(LT)=51000(g)=510(kg)
Mà: H% = 80%
⇒mAl(tt)=408(kg)
Người ta điều chế Al từ một quặng có chứa 50% Al2O3. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng Al thu được từ 2,04 tấn quặng trên là bao nhiêu
m Al2O3=2,05.50%=1,02(tấn)
2Al2O3--->4Al+3O2
ta có
cứ 204 tấn Al2O3_____108 tấn Al
--> 1,02tấn Al2O3------0,54tấn Al
Do H=80% nên m Al=0,54.80%=0,432(tấn)
Người ta điều chế Al từ một loại quặng có chứa 50% Al2O3.Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.Tính khối lượng Al thu được từ 3,06 tấn quặng trên là.
Phản ứng:
\(2Al_2O_3\rightarrow4Cl+3O_2\)
Ta có:
\(n_{Al2O3}=3,06.50\%=1,53\left(tan\right)\)
\(n_{Al2O3}=\frac{1,53}{27.2+16.3}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=2n_{Al2O3}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(thuc.te\right)}=0,03.90\%=0,027\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,027.27=0,729\left(g\right)\)
tính khối lượng quặng boxit chứa 70% Al2 O3 để điều chế 2,7 tấn nhôm và hiệu suất 80%
\(\text{ 2 A l 2 O 3 -> 4Al + 3 O 2}\)
204g_______________108g
\(\Rightarrow\frac{mAl2O3}{mAl}=\frac{204}{108}\)
Hiệu suất 100% thì \(\text{mAl2O3}\) để điều chế 2,7 tấn nhôm : \(2,7.\frac{204}{108}=5,1\)tấn
Do hiệu suất 80% nên: \(\text{mAl2O3}\) = 5,1 : 8/10 = \(\text{6,375}\) tấn
\(\rightarrow\) Khối lượng quặng : 6,375 : 7/10 ~ 9,11 tấn
Al2O3+3H2-->2Al+3H2O
Do 1 mol nhôm cần có 0,5 mol Al2O3(Theo pthh) nên
Ta có
27 tấn nhôm cần 51 tấn AL2O3
--> 2,7 tấn nhôm cần 5,1 tấn Al2O3
Do H%=80% nên m Al2O3=\(\frac{5,1.80}{100}=4,08\left(tấn\right)\)
Do quặng boxit có 70% Al2O3--> khối lượng quặng là
\(\frac{4,08.100}{70}=5,83\left(tấn\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=1\cdot48,5:100=0,485\left(tấn\right)\\\Rightarrow\dfrac{0,485}{102}=\dfrac{m_{Al\left(100\%\right)}}{27}\\ \Rightarrow m_{Al\left(100\%\right)}=0,128\left(tấn\right)\\ m_{Al\left(90\%\right)}=0,128\cdot90:100=0,1155\left(tấn\right)\)
Tính khối lượng quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) cần dùng để điều chế 9,8 tấn H2SO4. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Để điều chế Cr từ Cr 2 O 3 (tách được từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 104 gam crom là
A. 54,0 gam
B. 75,6 gam
C. 43,2 gam
D. 67,5 gam
Một loại quặng bôxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng bôxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90% ).
Giải thích từng bước giùm mik nha!!
\(m_{Al_2O_3}=1000000\cdot48,5\%=485000\left(g\right)\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{485000}{102}\approx4750\left(mol\right)\\ PTHH:2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\\ \Rightarrow n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=9500\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=9500\cdot27=256500\left(g\right)=256,5\left(kg\right)\\ \Rightarrow m_{Al\left(\text{thực tế}\right)}=256,5\cdot90\%=230,85\left(kg\right)\)