Mong mọi người giúp đở.
Xác định mô phân sinh và chức năng của nó trong cây vạn thọ, đậu xanh, cây tỏi, càng cua
Quan sát các Hình 20.5, hãy cho biết vị trí và chức năng của các loại mô phân sinh trong cây.
Tham khảo:
- Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
- Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
- Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
Xác định và mô tả đặc điểm hình thái các cơ quan sinh sản của cây xanh
Xác định và mô tả đặc điểm hình thái các cơ quan sinh sản của cây xanh ?
- Cây có hoa : là hoa , có nhiều loại hoa mầu sắc khác nhau và số lượng cánh khác nhau.
- Cây không hoa : Thì là nón , túi bào tử , ....và nhiều hình dạng khác nhau.
Xác định và mô tả đặc điểm hình thái các cơ quan sinh sản của cây xanh ?
- Cây có hoa : là hoa , có nhiều loại hoa mầu sắc khác nhau và số lượng cánh khác nhau.
- Cây không hoa : Thì là nón , túi bào tử , ....và nhiều hình dạng khác nhau.
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng (A), hạt xanh (a). Cho cây đậu hạt vàng (Aa) và cây đậu hạt xanh (aa) tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ phân I ở đời con F1 chung của cả 2 cây. Biết rằng các quá trình sống diễn ra bình thường, tỉ lệ sống sót 100%, mỗi phép lai cho 4 tổ hợp con.
PL1:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P): (1A:1a)___(1A:1a)
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 Hạt vàng: 1 hạt xanh)
PL2:
P: aa (Hạt xanh) x aa (Hạt xanh)
G(P):a__________a
F1: aa (100%)___Hạt xanh(100%)
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng (A), hạt xanh (a). Cho cây đậu hạt vàng (Aa) và cây đậu hạt xanh (aa) tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ phân I ở đời con F1 chung của cả 2 cây. Biết rằng các quá trình sống diễn ra bình thường, tỉ lệ sống sót 100%, mỗi phép lai cho 4 tổ hợp con.
PL1:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P): (1A:1a)___(1A:1a)
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 Hạt vàng: 1 hạt xanh)
PL2:
P: aa (Hạt xanh) x aa (Hạt xanh)
G(P):a__________a
F1: aa (100%)___Hạt xanh(100%)
ở đậu Hà Lan qui định hạt vàng là gen A. Gen a qui định hạt xanh , gen B qui định hạt trơn , gen B qui định hạt nhăn. Hãy xác định KG có thể có của cây bố mẹ và các cây con trong các trường hợp sau : a. cây đậu có KH hạt vàng trơn lai với cây đậu có KH hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có cây đậu mang KH xanh nhăn b. Cây đậu có KH hạt vàng trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn. Thế hệ F1 sinh ra có hai kiểu hình vàng trơn và xanh trơn c. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn lai với cây đậu có kiểu hình xanh trơn. Thế hệ F1 sinh ra có hai loại kiểu hình hạt xanh trơn và vàng nhăn.
1. Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì?
A. Hình đa giác B. Hình tròn C. Hình hạt đậu D. Hình que
2. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào
3. Tế bào ở bộ phận nào của cây tre có khả năng phân chia?
A. Tất cả các bộ phận của cây B. Ở mô phân sinh
C. Ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng D. Ở ngọn cây
giúp mình với
1. Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì?
A. Hình đa giác B. Hình tròn C. Hình hạt đậu D. Hình que
2. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào
3. Tế bào ở bộ phận nào của cây tre có khả năng phân chia?
A. Tất cả các bộ phận của cây B. Ở mô phân sinh
C. Ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng D. Ở ngọn cây
1. Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì?
A. Hình đa giác B. Hình tròn C. Hình hạt đậu D. Hình que
2. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào
3. Tế bào ở bộ phận nào của cây tre có khả năng phân chia?
A. Tất cả các bộ phận của cây B. Ở mô phân sinh
C. Ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng D. Ở ngọn cây
ở đậu hà lan gen a quy định hạt vàng gen a quy định hạt xanh gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố, mẹ và các cây con trong những trường hợp sau a) cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt xanh trơn. Thế hệ F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình hạt vàng nhăn và hạt xanh trơn b) Cây đậu có kiểu hình hạt vàng trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh trơn
ở đậu hà lan gen a quy định hạt vàng gen a quy định hạt xanh gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố, mẹ và các cây con trong những trường hợp sau a) cây đậu có kiểu hình hạt vàng nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt xanh trơn. Thế hệ F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình hạt vàng nhăn và hạt xanh trơn b) Cây đậu có kiểu hình hạt vàng trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn. Thế hệ F1 xuất hiện 2 loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh trơn
Sửa đề : A quy định hạt vàng,.........
a) Xét riêng từng cặp tính trạng :
- Tính trạng màu sắc hạt :
+ Có F1 xuất hiện hạt xanh có KG aa -> P phải sinh ra giao tử a
Mà P có KH : Vàng x xanh -> Cây P hạt vàng phải sinh ra giao tử a
-> P sẽ có KG : Aa x aa (1)
- Tính trạng hình dạng hạt :
+ Có : P nhăn x trơn, F1 xuất hiện cả nhăn lẫn trơn
-> Kết quả phép lai phân tích
=> P có KG : Bb x bb (2)
Ta có :
+ Aa x aa -> F1 : có 2 loại KH
+ Bb x bb -> F1 có 2 loại KH
=> Số tổ hợp : 2 x 2 = 4 (tổ hợp) nên F1 phải có 4 KH
Mà F1 chỉ có 2 KH nên các gen Di truyền liên kết vs nhau
Từ (1) và (2) -> P có KG : \(\dfrac{Ab}{ab}\) x \(\dfrac{aB}{ab}\) (phép lai chéo)
Sđlai : bn tự viết ra để xác định KG của các cây con nha
b) Xét riêng từng cặp tính trạng :
- Tính trạng màu sắc hạt :
+ Có P hạt vàng lai vs nhau, mà F1 xuất hiện hạt xanh nên P phải sinh ra giao tử a
-> P có KG : Aa x Aa (3)
- Tính trạng hình dạng hạt :
+ Có : P trơn x nhăn, F1 xuất hiện 100% trơn
-> P thuần chủng về tính trạng này
=> P có KG : BB x bb (4)
TH1 : Nếu các gen PLĐL
- Từ (3) và (4) -> P có KG : AaBB x Aabb
Sđlai : bn tự viết luôn nha :))
TH2 : Nếu các gen DTLK
- Từ (3) và (4) -> P có KG : \(\dfrac{AB}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{ab}\)
Sđlai : bn tự viết nốt luôn :)))
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, người ta đưa ra các nhận định sau :
1. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất tới sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và quay vòng trở lại.
2. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều con đường.
3. Trong quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 20 - 50% tổng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ.
4. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng được tích tụ ở một bậc dinh dưỡng nào đó so với năng lượng được tính tụ ở một bậc dinh dưỡng bất kì phía sau nó.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 1
C.4
D. 2
Chọn B
Vì:
- Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không có khả năng quay vòng trở lại à 1 sai
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều con đường à 2 đúng
- Trong quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 0,2 - 0,5% tổng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tạo nên các hợp chất hữu cơ à 3 sai
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng được tích tụ ở một bậc dinh dưỡng nào đó so với năng lượng được tính tụ ở một bậc dinh dưỡng bất kì phía trước nó à 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 1.