Cho 16g Fe2O3 t/d vừa đủ với 500ml dd HCl 1,5 M thu đc dd A. Xác định nồng đọ mol của các chất có trong dd A
cho 500ml dd HCl 1,4M phản ứng với 16g CuO thu được dd A .Xác định khối lượng và nồng độ mol/l mỗi chất trong dd A.giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h
\(n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)\\ n_{HCl} = 0,5.1,4 = 0,7(mol)\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{HCl\ pư} = 2n_{CuO} = 0,4(mol) \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,7 - 0,4 = 0,3(mol)\\ n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,2(mol)\\ m_{HCl\ dư} = 0,3.36,5 = 10,95(gam)\\ m_{CuCl_2} = 0,2.135 = 27(gam)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6M\\ C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M\)
1) Cho 500ml dd HCl 1,4M phản ứng với 16g CuO thu được dd A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
2) Cho 500ml dd NaOH 1,8M phản ứng với 500ml dd FeCl3 0,8M thu được dd A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
3) Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dd CuCl2 10% (d=1,12g/ml)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol/lít của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
3)
a) Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
b)
nFe = 1.96/ 56 = 0.035 (mol)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là: m = V. D = 100 x 1.12 = 112 (g)
=> m CuSO4 = 112 x 10% = 11.2 (g)
=> n CuSO4 = 11.2/ 160 = 0.07 (mol)
Fe tác dụng với CuSO4 theo tỉ lệ 1:1 mà nFe < nCuSO4 => Fe hết, CuSO4 dư, như vậy tính toán theo số mol của Fe
Fe + CuSO4----> FeSO4 + Cu
0.035..0.035........0.035.....0.035
=> Nồng độ mol của FeSO4 được tạo thành sau phản ứng trong dung dịch là: 0.035 / 0.1 = 0.35M
Nồng độ mol của CuSO4 dư sau phản ứng là: (0.07 - 0.035)/ 0.1 = 0.35M
2)
3NaOH + FeCl3 --------> Fe(OH)3 + 3NaCl
nNaOH = 0.5*1.8 = 0.9
nFeCl3 bđ = 0.5*0.8 = 0.4
=> nFeCl3 pư = 0.3
=> nFeCl3 dư = 0.1
Chất rắn B là Fe(OH)3
=> mFe(OH)3 = 0.3*107 = 32.1g
Dung dịch A gồm NaCl và FeCl3 dư
Vdd mới = 500 + 500 = 1000ml = 1L
CM NaCl = 0.9M
CM FeCl3 dư = 0.1M
1)
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
nHCl bđ = 0.5*1.4 = 0.7
nCuO = 16/80 = 0.2
=> nHCl pư = 0.4
=> nHCl dư = 0.3
Dung dịch A gồm CuCl2 và HCl dư
mCuCl2 = 0.2*135 = 27g
mHCl dư = 0.3*36.5 = 10.95g
CM CuCl2 = 0.2/0.5 = 0.4M
CM HCl dư = 0.3/0.5 = 0.6M
đồng II hidroxit tác dụng với dd HCl (vừa đủ) thu được dd A. nếu thêm vào dd A x lít dd NaOH 2M thì thu được a gam kết tủa. Đem kết tủa đun nóng đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn màu đen.
a) Viết PTHH
b) Xác định nồng độ mol của dd HCl
c) Xác định khối lượng của NaOH 2M biết (D=0.8g/ml)
d) tìm giá trị của a
Cho m(g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 1,5M thu đc dd A
a, Xác định m?
b, TÍnh nồng độ mol của dd A , coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
(k biết cách nào đúng, chắc C1 đấy)
C1:
\(n_{HCl}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\\ V_{ddspu}=0,4\left(l\right)\\ C_{M_A}=\frac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
C2:
\(n_{HCl}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\\ V_{ddspu}=0,1.22,4+0,4=2,64\left(l\right)\\ C_{M_A}=\frac{0,2}{2,64}=0,08\left(M\right)\)
Cau 1: cho 6.05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ vói m gam đ HCl 10% cô cạn đ sau pứ thu đc 13.15g muối khan.Tính m
Câu2:200g đ AgNO3 8.5% tác dụng vừa đủ 150ml dd HCl. Tìm nồng độ mol của ddHCl
Câu3:Cho 5.4g Al td với HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
Câu4 Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất:CaO,H2O,MnO2,axitH2SO4 70%(D=1.61g/cm3)và NaCl.Hỏi cần pải dùng những chất gì và với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Caau Cho 500 ml dd NaOH 1.8M pứ với 500ml dd FeCl3 0.8M thu đc dd A và chất rắn B
XĐ:Khối lg chất rắn B và nồng độ mol/l mỗi chất trong dd A
câu 1. giải hệ phương trình: \(\begin{cases}27x+65y=6,05\\133,5x+136y=13,15\end{cases}\)=>\(\begin{cases}x=\frac{3}{470}\\y=\frac{17}{188}\end{cases}\)=> nHCL= 3.(3/470)+2.(17/188)=0,2(MOL)
==> mct= 7,3 (g)
ta có C%=(mct/mdd).100%===> mdd=73(g)
câu 2.
từ ct trên===> mct của AgN03=17(g)===> nAgN03=0,1(mo)====> CM HCl= n/V=2/3(M)
câu 3.
ta có Al+ 3HCl===> AlCl3+ 3/2H2
0.2(mol)======> 3/2. 0,2=0.3( mol)
=====> v H2= 0,3. 22,4=6,72(l)
câu 4. CaO+ 2H20=====> Ca(OH)2+ H2
2NaCl======>2 Na+ Cl2( điện phân nóng chảy)
CaOH)2+ Cl2=====> CaOCl2+ H20
( clorua vôi)
Bài 1. Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối tạo thành?
b, Tính nồng độ mol của dd HCL pứ?
Bài 5. Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ 400ml dd H2SO4
a, Tính nồng độ mol của dd H2SO4
b, Tính nồng độ mol của dd muối sau pứ
c, Tính kl muối tạo thành
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Bài 1
\(a,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2mol\\ m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Bài 5
\(a,n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MNa_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2+0,4}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\ c,m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
cho 200ml dd HNO3 1M vào 300ml dd HCl 0,5M thu đc dd X cho X tác dụng với 250ml dd AgNO3 1M sau khi kết thúc phản ứng thu đc dd Y và m g kết tủa
a) tính nồng đọ mol của các chất trong X
b) tính giá trị m tính V dd NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để phản ứng vừa hết với dd Y
Ta có: \(\text{nHNO3=0,2.1=0,2 mol}\)
\(\text{nHCl=0,3.0,5=0,15 mol}\)
\(\text{nAgNO3=0,25.1=0,25 mol}\)
Cho X tác dụng với AgNO3
HCl + AgNO3\(\rightarrow\) AgCl kt + HNO3
Vì nAgNO3 > nHCl nên AgNO3 dư
\(\rightarrow\) nAgCl=nHCl=0,15 mol \(\rightarrow\)\(\text{m=0,15.(108+35,5)=21,525 gam}\)
Sau phản ứng dung dịch chứa HNO3 và AgNO3 dư
nHNO3=0,2+nHNO3 mới tạo ra\(\text{=0,2+0,15=0,35 mol}\)
nAgNO3 dư=0,25-0,15=0,1 mol
V dung dịch sau phản ứng\(\text{=0,2+0,3+0,25=0,75 lít}\)
CM HNO3=\(\frac{0,35}{0,75}\)=0,467M;
CM AgNO3 dư=\(\frac{0,1}{0,75}\)=0,1333M
nNaOH=nHNO3 + nAgNO3\(\text{=0,35+0,1=0,45 mol}\)
\(\rightarrow\) V NaOH=\(\frac{0,45}{0,5}\)=0,9 lít
Bài 17: Cho 20g hh AlCl3, FeCl3 tác dụng với lượng dư dd NaOH thu đc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc 8 g chất rắn. Tính m mỗi muối trong hh.
Bài 18: Hòa tan 1 oxit kloai A hóa trị II vào dd H2SO4 14% vừa đủ thu đc dd mới có nồng độ 16,2%. Xác định công thức oxit .
Bài 19: Cho dd axit sunfuric có nồng đọ a% tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 có nồng đọ 10,15% thu đc dd muối có nồng độ 7,1%. Tìm a?
\(B\text{ài}-18:\)
Gọi CTHH TQ của oxit A là AO
Giả sử có 1 mol AO phản ứng với 1mol H2SO4
Ta có PTHH :
\(AO+H2SO4\rightarrow ASO4+H2O\)
1mol......1mol.....1mol
=> C%\(_{H2SO4}=\dfrac{1.98}{m\text{dd}}.100\%\)= 14%
=> \(m\text{dd}H2SO4=\dfrac{98.100\%}{14\%}=700\left(g\right)\)
Ta có :
m\(\text{dd}_{\left(sau-p\text{ư}\right)}=mAO+mH2SO4=\left(M_A+16\right)+700\)= MA+ 716 (g)
Ta có : \(C\%_{mu\text{ối}-\text{AS}O4}=\dfrac{1.\left(M_A+96\right)}{M_A+716}.100\%=16,2\%\)
=> \(M_A\approx24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nh\text{ận}\right)\) => A là kim loại magie (Mg)
Vậy CTHH của oxit là MgO
Chúc bạn học tốt
\(B\text{ài}-17:\) \(G\text{ọi}-x,y-l\text{ần}-l\text{ư}\text{ợt}-l\text{à}-s\text{ố}-mol-c\text{ủa}-2-mu\text{ối}\)
\(Ta-c\text{ó}-PTHH:\)
\(\left(1\right)AlCl3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)3\downarrow+3NaCl\)
xmol....................................x mol
\(\left(2\right)FeCl3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)3+3NaCl\)
y mol....................................y mol
\(Ta-c\text{ó}-2PT:\left\{{}\begin{matrix}133,5x+162,5y=20\left(a\right)\\78x+107y=8\left(b\right)\end{matrix}\right.\)
Tới đây dễ rồi bn tự làm tiếp nhé > <
Cho 500ml dd AgNo3 1,4M phản ứng vs 500ml dd NaCl 1M thu đc dd A và chất rắn B
a, Xác định khối lượng B
b, tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch A
nAgNO3 = 0,5.1,4 = 0,7 mol, nNaCl = 0,5.1 = 0,5 mol
a)
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
nAgNO3 > nNaCl => AgNO3 dư = 0,7 - 0,5 = 0,2 mol
chất rắn B là AgCl↓ = nNaCl = 0,5 mol
<=> mB = 0,5.143,5 = 71,75 gam
b.
Dung dịch A gồm NaNO3 0,5 mol và AgNO3 dư 0,2 mol
=> CNaNO3 = \(\dfrac{0,5}{0,5+0,5}\)= 0,5 M
CAgNO3 = \(\dfrac{0,2}{0,5+0,5}\) = 0,2 M