1 vật có KL 2kg rơi tự do. Cho g=10 m/s2, tính:
a) Động lượng của vật sau giây thứ 3.
b) Độ biến thiên động lượng của vật trong quá trình rơi từ sau giây thứ 2 đến giây thứ 5.
Một vật có khối lượng m = 400g rơi tự do không vận tốc đầu từ đỉnh một tòa nhà cao 80 m, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Độ biến thiên động năng vật rơi được trong giây thứ 3 bằng
A. 100J
B. 80J
C. 180J
D. 320J
Vận tốc của vật rơi ở đầu giây thứ 3 chính là vận tốc ở cuối giây thứ 2 vậy ta được:
Độ biến thiên động năng vật rơi được trong giây thứ 3 bằng
Cho một vật có khối lượng 2kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10 m / s 2
A. 450 (J)
B. 600 (J)
C. 1800 (J)
D. 900 (J)
Đáp án D
Vật rơi tự do trong 4s đã đi được:
Cho một vật có khối lượng 2kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 450(J)
B. 600(J)
C. 1800(J)
D. 900(J)
+ Vật rơi tự do trong 4s đã đi được: h 4 = 1 2 g t 4 2 = 1 2 . 10 . 42 = 80 ( m )
+ Trong 5s đã đi được: h 5 = 1 2 g t 5 2 = 1 2 .10.5 2 = 125 ( W )
+ Vậy trong giây thứ năm đã đi được: s = h 4 − h 3 = 125 − 80 = 45 ( W )
+ Công của trọng lực trong giây thứ tư là:
A = ϑ / s = m g s = 2.10.45 = 900 J
Chọn đáp án D
Cho một vật có khối lượng 2kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10m/s2.
A. 450 J
B. 600 J
C. 1800 J
D. 900 J
Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất.
Vận tốc của vật sau khi rơi được 1 giây:
\(v=gt_1=10.1=10m/s\)
Động lượng của vật khi rơi được 1 giây:
\(p_1=m.v=1.10=10\left(kg.m/s\right)\)
Thời gian vật rơi đền lúc vừa chạm đất:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=\sqrt{4}=2s\)
Vận tốc của vật khi vừa chạm đất:
\(v=gt_2=10.2=20m/s\)
Động lượng của vật khi vừa chạm đất:
\(p_2=m.v=1.20=20\left(kg.m/s\right)\)
Quãng đường mà vật rơi tự do không vận tốc ban đầu đi được trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động là y. Trong khoảng thời gian đó, tốc độ của vật đã tăng lên một lượng ∆ v Lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Độ lớn của y ∆ v gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 349m2/s.
B. 625m2/s.
C. 336m2/s.
D. 375m2/s.
Quãng đường mà vật rơi tự do không vận tốc ban đầu đi được trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động là y. Trong khoảng thời gian đó, tốc độ của vật đã tăng lên một lượng △ v . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10m/s2. Độ lớn của y △ v gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 349m2/s.
B. 625m2/s.
C. 336m2/s.
D. 375m2/s.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.