Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng kết tủa sinh ra bằng khỗi luowngk AgNO3 tham gia phản ứng. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính thành phần % theo số mol của NaCl trong hỗn hợp đầu.
Bạn tham khảo ở đây nha: Lời giải
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính thành phần % theo số mol của NaCl trong hỗn hợp đầu.
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính thành phần % theo số mol của NaCl trong hỗn hợp đầu.
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr khi tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra 1 lượng kết tủa bằng lượng AgNO3 đã phản ứng.Tìm % mỗi chất trong hỗn hợp
chọn mAgNO3=100g
Gọi : nNaCl =xmol
nNaBr =ymol
x+y=100/170
143.5x+188y=100
=>x=360/1513 mol
y=530/1513mol
=>mNACl=360*68.5/ 1513 =13.92g
mNaBr=530*103/1513=36.08g
=>%NaCl=13.92*100(13.92+36.08)=27.8%
=> % NaBr =100-27,8=72,2%
Cho 16,15 gam hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu
được 33,15 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 36,22%. B. 63,78%. C. 58,12%. D. 66,54%.
Giúp mình với, mình đang cần gấp ạ
Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. Thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
Đáp án D
Kết tủa là AgCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
=> nNaCl = nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 (mol)
=> %mNaF = .100 = 41,8%
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 ( d ư ) / N H 3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 ( d ư ) / N H 3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột.
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột.
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột.
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột.
Cho 0,3 25 gam hỗn hợp NaCl và kcl được hòa tan vào HCl sau đó Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch trên ta được một kết tủa sấy kết tủa đến khối lượng không đổi thấy cân nặng 0,7 17 gam Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi a ,b là số mol của NaCl và KCl.(Khi vào nước tạo dd thì số mol chấ tan không đổi )
NaCl + AgNO3 ----. AgCl + NaNO3 (1)
a mol ------------> a mol
KCl + AgNO3 -----> AgCl + KNO3 (2)
b mol ------------> b mol
ta có :
mNaCl + m KCl = 0,325
<=> 58,5 a + 74,5 b = 0,325 (*)
m AgCl PƯ1 + m AgCl PƯ2 = 0,717
<=> 143,5a + 143,5b = 0,717 (**)
ừ (*) và (**) được hệ phương rình. Giải ra được a = 0,003 => m NaCl = 0,1755 --> 54,2 %
b = 0,002 => m KCl = 0,149 --> 45,8%
Gọi a ,b là số mol của NaCl và KCl.(Khi vào nước tạo dd thì số mol chấ tan không đổi )
NaCl + AgNO3 ----. AgCl + NaNO3 (1)
a mol ------------> a mol
KCl + AgNO3 -----> AgCl + KNO3 (2)
b mol ------------> b mol
ta có :
mNaCl + m KCl = 0,325
<=> 58,5 a + 74,5 b = 0,325 (*)
m AgCl PƯ1 + m AgCl PƯ2 = 0,717
<=> 143,5a + 143,5b = 0,717 (**)
ừ (*) và (**) được hệ phương rình. Giải ra được a = 0,003 => m NaCl = 0,1755 --> 54,2 %
b = 0,002 => m KCl = 0,149 --> 45,8%
Võ Đông Anh TuấnLê Nguyên Hạo
cop bài cùng chỗ
=))
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch N a O H rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam