Cho các số a, b, c nguyên dương, phân biệt sao cho :
\(\hept{\begin{cases}a\left(b-c\right)^2+b\left(c-a\right)^2+c\left(a-b\right)^2⋮a+b\\a+b\in P\end{cases}}\)(P là tập hợp số nguyên tố)
Chứng minh rằng : a, b, c không là độ dài 3 cạnh tam giác.
Cho a, b, c là các số thực khác 0 thoả mãn: \(\hept{\begin{cases}a^2+a=b^2\\b^2+b=c^2\\c^2+c=a^2\end{cases}}\). Chứng minh rằng: \(\left(a-b\right)\left(b-c\right)\left(c-a\right)=1\)
1. Tồn tại hay không 5 số nguyên \(a;b;c;d;e\) thỏa mãn đẳng thức
\(a^2+b^2=\left(a+1\right)^2+c^2=\left(a+2\right)^2+d^2=\left(a+3\right)^2+e^2\)
2. Cho các số nguyên dương \(a;b;c;d\) thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}a^2+1=bc\\c^2+1=ad\end{cases}}\)
Chứng minh \(b+c=3a\)
3. Cho tập hợp \(A=\left\{1;2;3;...;2017\right\}.\) Có bao nhiêu tập hợp con của A sao cho tổng bình phương các phần tử của tập hợp con đó là số lẻ?
Cho \(\hept{\begin{cases}a+b+c=3\\a^2+b^2+c^2=5\end{cases}}\)trong đó a, b, c là các số nguyên (Gợi ý ab + bc + ca = 2)
CMR: A = \(\left(a^2+2\right)\left(b^2+2\right)\left(c^2+2\right)\)là bình phương của một số nguyên
Do \(a,b,c\)có vai trò như nhau nên ta giả sử \(a\ge b\ge c\).
\(3=a+b+c\le a+a+a\Rightarrow a\ge1\).
\(a^2+b^2+c^2=5\Rightarrow a^2\le5\Rightarrow a\in\left\{1,2\right\}\).
Với \(a=2\): \(\hept{\begin{cases}b+c=1\\b^2+c^2=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=1\\c=0\end{cases}}\).
Với \(a=1\Rightarrow b=c=1\)thử vào phương trình \(a^2+b^2+c^2=5\)không thỏa mãn.
Vậy \(A=\left(a^2+2\right)\left(b^2+2\right)\left(c^2+2\right)=\left(2^2+2\right)\left(1^2+2\right)\left(0^2+2\right)=36=6^2\)là bình phương của một số nguyên.
tìm số nguyên dương a,b,c( b>c)thỏa mãn\(\hept{\begin{cases}b^2+c^2=a^2\\2\left(a+b+c\right)=bc\end{cases}}\)
1, Cho \(\hept{\begin{cases}a,b>0\\a^2+b^2=1\end{cases}.}\)Tìm min A= \(\left(1+a\right)\left(1+\frac{1}{b}\right)+\left(1+b\right)\left(1+\frac{1}{a}\right)\)
2, Cho \(\hept{\begin{cases}a^2+2b^2\le3c^2\\a,b,c>0\end{cases}}\).Chứng minh : \(\frac{1}{a}+\frac{2}{b}\ge\frac{3}{c}\)
1,
\(A=1+a+\frac{1}{b}+\frac{a}{b}+1+b+\frac{1}{a}+\frac{b}{a}\)
\(\ge1+1+2\sqrt{\frac{a}{b}.\frac{b}{a}}+a+b+\frac{a+b}{ab}=4+a+b+\frac{4\left(a+b\right)}{\left(a+b\right)^2}=4+a+b+\frac{4}{a+b}\)
lại có \(\left(1+1\right)\left(a^2+b^2\right)\ge\left(a+b\right)^2\Rightarrow a+b\le\sqrt{2}\)
\(4+a+b+\frac{4}{a+b}=4+\left(a+b+\frac{2}{a+b}\right)+\frac{2}{a+b}\ge4+2\sqrt{2}+\sqrt{2}=4+3\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow A\ge4+3\sqrt{2}\)
câu 2
ta có:\(\left(2b^2+a^2\right)\left(2+1\right)\ge\left(2b+a\right)^2\Rightarrow3c\ge a+2b\)
\(\frac{1}{a}+\frac{2}{b}=\frac{1}{a}+\frac{4}{2b}\ge\frac{9}{a+2b}\ge\frac{9}{3c}=\frac{3}{c}\left(Q.E.D\right)\)
Cho các số a, b, c nguyên dương, phân biệt sao cho :
\(\left\{{}\begin{matrix}c\left(a-b\right)^2+b\left(c-a\right)^2+a\left(b-c\right)^2⋮a+b\\a+b\in P\end{matrix}\right.\)(P là tập hợp các số nguyên tố)
Chứng minh rằng : a, b, c không là độ dài 3 cạnh tam giác.
Cho F(x) là đa thức có hệ số nguyên; a và b là các số nguyên khác 0, nguyện tố cùng nhau.
Cmr : Nếu \(\hept{\begin{cases}F\left(a\right)⋮b\\F\left(b\right)⋮a\end{cases}}\)thì \(F\left(a+b\right)⋮\left(a.b\right)\)
Cho x,y,z là các số nguyên và \(\hept{\begin{cases}A=\left(x+2018\right)^2+\left(26y-2019\right)^2+\left(9z+2020\right)^2\\B=x+26y+9z+2019\end{cases}}\)
Chứng minh rằng A chia hết cho 30 khi và chỉ khi B chia hết cho 20
What grade are you?
Sai rồi còn bày đặt Tiếng Anh .Lần sau không biết thì im đi không lại bị người ta nói cho
What grade are you in ? Okay
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}\left|a-b+c\right|\le1\\\left|a+b+c\right|\le1\\\left|c\right|\le1\end{cases}}\)
Chứng minh rằng:
a) \(\left|a\right|+\left|b\right|+\left|c\right|\le3\)
b)\(\left|4a+2b+c\right|\le7\)