Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng (d1): mx+3y-3=0 và (d2): 3x+my-3=0 cắt nhau tại điểm A. Tính khoảng cách OA theo m
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hai đường thẳng d 1 : 4 x + 3 y - 18 = 0 ; d 2 : 3 x + 5 y - 19 = 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hai đường thẳng d 1 : 4 x + 3 y - 18 = 0 ; d 2 = 3 x + 5 x - 19 = 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ là
A. A 3 ; - 2
B. B - 3 ; 2
C. C 3 ; 2
D. D - 3 ; - 2
Trong mặt phẳng hệ trục tọa độ Oxy cho 2 đường thẳng (d1):y=x+3-2m và (d2):y=-3x+4m-2.Tìm m để (d1)&(d2) cắt nhau tại một điểm thuộc vào đường phân giác thứ nhất
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng d1: mx + y = 3m – 1 và d2: x + my = m + 1.
a) Tìm tọa độ giao điểm của d1 và d2 khi m = 2.
b) Tìm m để d1 và d2 song song? Tìm m để d1 và d2 trùng nhau?
c) Tìm m để d1 cắt d2 tại điểm có tọa độ (x ; y) sao cho biểu thức P = xy đạt giá trị nhỏ nhất
\(d_1:mx+y=3m-1.\\ \Leftrightarrow-mx+3m-1=y.\)
\(d_2:x+my=m+1.\\ \Leftrightarrow my=-x+m+1.\\\Leftrightarrow y=\dfrac{-x}{m}+\dfrac{m}{m}+\dfrac{1}{m}.\Leftrightarrow y=-\dfrac{1}{m}x+1+\dfrac{1}{m}.\)
Thay m = 2 vào phương trình đường thẳng d1 ta có:
\(-2x+3.2-1=y.\\ \Leftrightarrow-2x+5=y.\)
Thay m = 2 vào phương trình đường thẳng d2 ta có:
\(y=-\dfrac{1}{2}x+1+\dfrac{1}{2}.\\ \Leftrightarrow y=\dfrac{-1}{2}x+\dfrac{3}{2}.\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 ta có:
\(-2x+5=\dfrac{-1}{2}x+\dfrac{3}{2}.\\ \Leftrightarrow\dfrac{-3}{2}x=-\dfrac{7}{2}.\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{7}{3}.\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{1}{3}.\)
Tọa độ giao điểm của d1 và d2 khi m = 2 là \(\left(\dfrac{7}{3};\dfrac{1}{3}\right).\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng (d1): y = -1/3x và (d2): y = 3x-2.
1)Vẽ (d1) và (d2) trên cùng hệ trục.
2) Bằng phép tính tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2).
3) Cho đường thẳng (d3): y=ax+b. Xác định a và b biết (d3) song song với (d2) và cắt (d1) tại điểm có hoành độ bằng 2.Giup minh voi a!
Trong một mặt phẳng với hệ trục tọa độ oxy cho 2 đường thẳng d1: x+2y-5=0; d2 3x+my-1=0. Điều kiện của tham số m để góc tạo bởi hai đương thẳng bằng 45 độ.
\(\overrightarrow{n_{d1}}=\left(1;2\right)\) ; \(\overrightarrow{n_{d2}}=\left(3;m\right)\)
Ta có: cos(d1;d2) = \(\left|cos(\overrightarrow{n_{d1};}\overrightarrow{n_{d2}})\right|\) = \(\frac{\sqrt{2}}{2}\)
=> \(\frac{3+2m}{\sqrt{\left(3+m^2\right)5}}\) = \(\frac{\sqrt{2}}{2}\) ⇔ 2(3 + 2m) = \(\sqrt{10\left(3+m^2\right)}\)
=> ĐK: 3 + 2m > 0 ⇔ m > \(\frac{-3}{2}\)
trong mặt phẳng tọa độ oxy cho hai đường thẳng (d1)2x-y+5=0 và (d2) x+y-3=0 cắt nhau tại i. phương trình đường thẳng đi qua m (-2;0) cắt d1, d2 tại a, b sao cho tam giác iab cân tại a có phương trình dạng ax+by+2=0. tính t=a-5b
Cho các hàm số y=x-1(d1) ; y=-x-3 (d2) ; y=mx+m-1(d3)
a) vẽ d1 và d2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2
c Tìm m để d1 và d3 cắt nhau tại một điểm trên trục tung
d Tìm giá trị của m để 3 đường thẳng trên đồng quy
e Tính chu vi và S tam giác giới hạn bởi d1 và d2 và trục hoành
f Tìm khoảng cách từ gốc tọa độ đến d1
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P m m x + m m + 1 y + m - 1 2 z - 1 = 0 (m là tham số) và đường thẳng d có vec-tơ chỉ phương u → = ( 1 ; 2 ; 3 ) . Đường thẳng ∆ song song với mặt phẳng (Oxy), ∆ vuông góc với d và cắt mặt phẳng P m tại một điểm cố định. Tính khoảng cách h từ A(1;-5;0) đến đường thẳng ∆ .
A. h = 5 2
B. h = 19
C. h = 21
D. h = 2 5