Đ(6V-6w)
E+5, r=1
R1=2, R2=1( R1 nt R2 // Đ )
. a.Tính cường độ dòng điện
b. Đèn sáng ntn ?
c. Tính Umn
d. Để Pmax.
Cho mạch điện gồm: (R1//R2) nt Đ. Đèn ghi (6V-2A), R1= 5, R2= 3. Tính hiệu điện thế của nguồn để đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(\left(R1//R2\right)ntRd\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Id=Idm=I12=2\Rightarrow U12=I12.\left(\dfrac{R1R2}{R1+R2}\right)=3,75V\\\Rightarrow Um=Udm+U12=6+3,75=9,75V\\I1=\dfrac{U12}{R1}=\dfrac{3,75}{5}=0,75A\\I2=Im-I1=2-0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm: (R1//R2) nt Đ. Đèn ghi (6V-2A), R1= 5, R2= 3. Tính hiệu điện thế của nguồn để đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho mạch điện (R1//R2)nt R3 có E=6V r=0,8Ω R1=2Ω R2=3Ω R3=4Ω
a) tính điện trở ngoài, cường độ dòng điện qua mạch chính b) tính I, U qua mỗi điện trở c) nhiệt lượng toả ra ở R1 sau 15' ? d) thay R2 bằng bóng đèn (6V-6W) thì đèn sáng ntn? Tại sao?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Bộ nguồn gồm 20 pin giống nhau, mỗi pin có e = 1,8V, r = 0 , 5 Ω , mắc thành hai dẫy song song, mỗi dãy 10 pin nối tiếp. Đèn Đ loại 6V – 3W; R 1 v à R 2 là hai biến trở.
a) Khi R 1 = 18 Ω , R 2 = 10 Ω , tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cho biết khi đó đèn Đ có sáng bình thương không? Tai sao?
b) R 1 = 18 Ω , tìm R 2 để đèn sáng đúng định mức.
c) R 2 = 10 Ω , tìm R 1 để đèn sáng đúng định mức.
Đèn Đ ghi: 6V-6W, R1=3 ôm, Đ nt R1, Uab không đổi
a/ tính điện trở của đèn và điện trở của mạch AB
b/ Biết đèn sáng bình thường. Tính hiệu điện thế của R1 và nhiệt lượng tỏa ra trên mạch AB trong 5'
c/ Ghép thêm R2 song song với đèn Đ vào mạch ddiienj.Hỏi lúc này đèn Đ có sáng bình thường không?
Cho E = 15 ( V ) ; r = 1 Ω ; R 1 = 12 Ω , R 2 = 21 Ω , R 3 = 3 Ω ,
Đèn ghi (6V – 6W), C = 10 μ F .
a) Tính R t đ , I, U qua mỗi điện trở?
b) Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ ở R 2 sau 30 phút?
c) Tính R 2 để đèn sáng bình thường?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 = 9 V ; E 2 = 6 V ; r 1 = r 2 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 3 , 5 Ω ; R 2 = 4 Ω ; R 3 là biến trở; đèn Đ loại 6V – 6W. Điều chỉnh biến trở R 3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R 3 khi đó.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn: E b = E 1 + E 2 = 9 + 6 = 15 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 0 , 5 + 0 , 5 = 1 ( Ω ) . Điện trở và cường độ định mức của đèn: R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 Ω ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 A . Mạch ngoài có: ( ( R 2 n t R 3 ) / / R Đ ) n t R 1 ) ⇒ R N = ( R 2 + R 3 ) . R Ñ R 2 + R 3 + R Ñ + R 1 = ( 4 + R 3 ) .6 4 + R 3 + 6 + 3 , 5 = 59 + 9 , 5 R 3 10 + R 3 Đèn sáng bình thường nên: I = I đ m + U ñ m R 2 + R 3 = E b R N + r b ⇒ 1 + 6 4 + R 3 = 15 59 + 9 , 5 R 3 10 + R 3 + 1 ⇒ R 3 = 2 Ω Giải bằng chức năng SOLVE. |
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết R1 = 2 ôm , R2 = 6 ôm , R3 = 3 ôm , U=12V không đổi a) Tính điện trở tương đương của mạch AB b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 6V-6W. Hỏi đèn có sáng bình thường không. Tại sao ?
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=2+\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=4\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I13.R23=3\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=6\left(V\right)\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:6=1A\\I3=U3:R3=6:3=2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U_d=U_{23}=6V\Rightarrow\) đèn sáng bình thường.
hiệu điện thế đoạn mạch AB bằng 12v , không đổi Đèn (Đ) loại (6v-3W) đèn sáng bình thường , R2=12 ôm . Bỏ qua điện trở của dây nối . a . Tính Cường Độ Dòng điện qua mạch chính và R1 R2 .
b . tính điện trở R1