Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ in đậm trong những câu sau và nêu ý nghĩa mỗi từ :
“ Lá bàng đang đỏ ngọn cây.”
“Một ngọn lửa chứa niềm tim dai dẳng.”
(Không chép mạng)
Bài 4.(1 điểm) Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “ ngọn” trong ví dụ và cho biết phương thức chuyển nghĩa:
a. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
b. Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.
"Ngọn" trong câu a, là nghĩa gốc, câ b, là nghĩa chuyển.
a) "Ngọn" nghĩa gốc ở đây là chỉ đầu, đỉnh của một sự vật, cây cối,...
Nên "ngọn" cây là nghĩa gốc.
b) "Ngọn" trong câu này là nghĩa chuyển. Và chuyển theo nghĩa ẩn dụ.
"Ngọn lửa" ở đây là để chỉ một nguồn ánh sáng, một sự tin tưởng từ người bà dành cho người cháu của mình.
giúp em câu này với
nêu ý nghĩa của điệp ngữ và ẩn dụ trong câu :
rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng ...
-em cảm ơn ạ-
Ý nghĩa: 2 BPTT đã làm cho người đọc thấy tình cảm vĩ đại, lớn lao của bà dành cho cháu, tình cảm ấy được ví như ''ngọn lửa'' ấm mãi trong tâm trí của cháu, một ngọn lửa mang trọn vẹn tình yêu và niềm tin của bà
Thamkhao
+ Ẩn dụ: ngọn lửa tượng trưng cho ánh sáng, hơi ấm và sự sống. Đó là ngọn lửa của tình yêu thương luôn ủ sẵn trong lòng bà, ngọn lửa của niềm tin dai dẳng, thắp sáng lên ý chí, hi vọng và nghị lực.
+ Điệp ngữ “một ngọn lửa” nhấn mạnh tình yêu thương ấm áp của bà dành cho cháu.
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng…
Vì sao ở hai câu dưới tác giả dùng từ “ngọn lửa” mà không nhắc lại “bếp lửa”? “Ngọn lửa” ở đây có ý nghĩa gì? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?
Hình ảnh ngọn lửa khái quát cao hơn, tác giả lớp nghĩa thực ra.
- Ngọn lửa ở đây là ngọn lửa của tình yêu thương của bà, nuôi dưỡng, chăm sóc người cháu
- Ngọn lửa là sự kết tinh tình yêu thương, niềm tin của bà truyền cho cháu
→ Tình yêu thương, hơi ấm tình cảm, niềm tin của bà truyền lại cho thế hệ mai sau sẽ không thể dập tắt
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng … Em hãy giải thích nghĩa của từ “nhen” trong đoạn thơ trên.
Gợi ý:
- Hình ảnh " ngọn lửa " ở 2 câu sau là sự phát triển của hình ảnh " bếp lửa " ở 2 câu thơ trên hay cũng có thể nói hình ảnh " Bếp lửa " được nhắc đi nhắc lại ở toàn bộ bài thơ. Ở mức khái quát, mang ý nghĩa trừu tượng ==> trở thành 1 biểu tượng.
- Hình ảnh của " ngọn lửa " là biểu tượng của sức sống, lòng yêu thương và niềm tin. Là sức mạnh nội tâm ở trong lòng.
- Từ " bếp lửa →→ ngọn lửa " là một sự phát triển về sáng tạo của hình tượng thơ.Gợi cho người đọc những cảm nhận sâu xa.: “bếp lửa bà nhen lên không chỉ bằng nhiên liệu ở ngoài, mà chính là được nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà. Như thế hình ảnh bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa, mà còn người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. Ngọn lửa tự trong lòng ấy sẽ cháy mãi, bất diệt.
Tìm và xác định ý nghĩa của các phó từ trong những đoạn trích sau:
1. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én đã gọi người sang xuân!
2. Em đừng khóc nữa!
3. Mùa hè vừa qua, tôi đã có những ngày tuyệt vời.
4. Sài Gòn cứ trẻ hoài như một cây tơ đương độ nõn nà, trên đà thay da, đổi thịt,
miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu, chăm bón, trân trọng
giữ gìn cái đô thị ngọc ngà này.
5. Ở trên đất này, không có người Bắc, không có người Trung, người Nam, người
Hoa, người Khơ-me…mà chỉ toàn là người Sài Gòn cả.
6. Bởi vì chúng tôi rất chăm chỉ nên hoàn thành công việc nhanh.
7. Đừng đi vào khu vực trên, nơi đó bị cấm.
8. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của
mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết.
9. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng” và
các trò chơi ngày Tết cũng tạm thời kết thúc để nhường chỗ cho cuộc sống êm đềm
thường nhật.
Tham khảo:
1. đang: chỉ thời điểm hiện tại
2. đừng: chỉ ý khuyên can
3. vừa, đã: chỉ thời điểm quá khứ
4. cứ: chỉ sự tiếp diễn
5. không: chỉ sự phủ định
6. rất: chỉ mức độ
7. Đừng: chỉ ý khuyên can
8. càng: chỉ sự tiếp diễn
9. đã: chỉ thời điểm quá khứ
những câu sau đây, câu nào nghĩa gốc,câu nào nghĩa chuyển
1.Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
2. Lá khoai anh ngỡ lá sen.
3. Lá cờ căng lên vì ngược gió.
4. Cầm lá thư này lòng hướng vô Nam.
1. gốc
2. chuyển
3. gốc
4. chuyển
3. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau:
-Lá cờ tung bay trước gió:..............
-Mỗi con người có hai lá phổi:.......................
-Về mùa thu,cây rụng lá:...............
-Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết :...................
Lá cờ tung bay trước gió
Lá trong câu trên là nghĩa chuyển
Mỗi con người có hai lá phổi
Lá trong câu trên là nghĩa chuyển
Về mùa thu, cây rụng lá
Lá trong câu trên là nghĩa gốc
Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết
Lá trong câu trên là nghĩa chuyển
Bài 1: Tìm các từ '' sắc '' đồng âm và nhiều nghĩa trong các câu sau :
a) Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.
b) Con dao này rất sắc.
c) Mẹ đang sắc thuốc cho bà.
d) Trong vườn, muôn hoa đang khoe sắc.
Bài 2 : Tìm nghĩa của từ '' bụng '' trong từng trường hợp sử dụng dưới đây, rồi phân các nghĩa khac nhau của từ này thành 2 loại : nghĩa gốc và nghĩa chuyển
( Bụng no; bụng đói; đau bụng; mừng thầm trong bụng; bụng bảo dạ; ăn no chắc bụng; sống để bụng, chết mang đi; có gì nói ngay không để bụng; suy bụng ta ra bụng người; tốt bụng; xấu bụng; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; thắt lưng buộc bụng; bụng đói đầu gối phải bò; bụng mang dạ chữa; mở cờ trong bụng; 1 bồ chữ trong bụng ).
Bài 3 : Trong các từ lá dưới đây , từ nào mang nghĩa gốc ? từ nào mang nghĩa chuyển ?
a. Lá bàng đang đỏ ngọn cây
b. ở giữa sân trường ,lá cờ đỏ tung bay phần phật
c. Bạn Minh đang nhặt từng lá bài bị rơi xuống đất
d.Mai rất xúc động khi cầm lá thư mẹ gửi
bài 4 : xác định nòng cốt câu của mỗi câu sau :
a. nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình
b. học quả là khó khăn , vất vả
c. bằng đôi tay khéo léo , bác Hai đan những cái rổ rất đẹp
Bài 1:
- Nghĩa của từ sắc là: màu sắc của một vật nào đó.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d là hai từ nhiều nghĩa.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d so với từ “sắc” trong câu b và câu c là từ đồng âm.
Bài 2:
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: Bụng no ; đau bụng ; ăn no chắc bụng ; bụng đói ; bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng mang dạ chữa là “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa gốc.
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: mừng thầm trong bụng ; suy bụng ta ra bụng người; xấu bụng ; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; ; mở cờ trong bụng ; bụng bảo dạ ; sống để bụng, chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng; là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa chuyển
- Từ “ bụng” trong cụm từ “ thắt lưng buộc bụng” biểu tượng về hoàn cảnh sống. Đây là nghĩa chuyển.
- Từ “ bụng” trong cụm từ “một bồ chữ trong bụng” biểu tượng về tài năng, trình độ. Đây là nghĩa chuyển.
Bài 3: