Câu 5: Một lượng 8,1 g Al t/d vừa đủ với 1,4 lít dd HNO3 cho 11,2 lít ( đktc) hh gồm 2 khí NO và NO2 bay ra (sản phẩm khử duy nhất )
a.Tính V mỗi khí
b.Tính nồng độ mol của dd axit ban đầu
Cho 14.4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với 200,6 gam dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dd Y và 11,2 lít khí NO(đktc) bay ra.( NO là sản phẩm khử duy nhất)
a) tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dd Y
Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dd X.
Cho Một Lượng 60g Hỗn Hợp Cu Và CuO Tan Hết Trong 3 Lít Dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) Cho 13,44 Lít Khí No Bay Ra Và Dd A. Tính CM Và C% Các Chất Trong A - MTrend
tk
Cho 7,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dd HNO3 đặc, nóng thu được 7,84 lít
(đktc)khí màu nâu (sp khử duy nhất).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính CM của dd HNO3 cần dùng
\(\text{Đ}\text{ặt}:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Cu}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\\ Cu+4HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+64b=7,75\\3.22,4a+2.22,4b=7,84\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05.27}{7,75}.100\approx17,419\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx82,581\%\\ b,n_{HNO_3}=6a+4b=0,7\left(mol\right)\\ C_{M\text{dd}HNO_3}=\dfrac{0,7}{0,14}=5\left(M\right)\)
cho 3,51g hỗn hợp E gồm al và ag tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với V ml dd hno3 loãng, thu được 448 ml lít(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất
a) Viết PTHH xảy ra
b) tính %khối lượng mỗi kim loại trong E và tính giá trị v
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
\(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(NO\) là sản phẩm khử duy nhất.
\(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51g\\BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=3n_{NO}=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01mol\\n_{Ag}=0,03mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,01\cdot27}{3,51}\cdot100\%=7,7\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-7,7\%=92,3\%\)
a, \(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{BTE}3n_{Al}+n_{Ag}=\dfrac{0,448.3}{22,4}=0,06\\\underrightarrow{BTKL}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01\\n_{Ag}=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,01.27}{3,51}.100\%=7,69\%\\\%Ag=\dfrac{0,03.108}{3,51}.100\%=92,31\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 2,912
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,136
Ta có sơ đồ phản ứng :
FeS2, Cu2S+ HNO3 →Fe2(SO4)3+ CuSO4+ NO2+ H2O
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= 1/2. nFeS2= 0,01/2= 0,005 mol
Bảo toàn nguyên tố Cu ta có: nCuSO4= 2.nCu2S= 2 y mol
Bảo toàn nguyên tố S có nS( FeS2, Cu2S)= nS (trong 2 muối sunfat)
Nên 2.0,01+ y= 3.0,005+ 2y → y=0,005 mol
QT cho e :
FeS2 → Fe3++ 2S+6+15 e
Cu2S → 2Cu2++ S+6+ 10e
Tổng số mol e cho là
ne cho= 15.nFeS2+ 10. nCu2S = 15.0,01+10.0,005=0,2 mol
QT nhận e :
N+5+ 1e → NO2
0,2→ 0,2 mol
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận= 0,2 mol →V= 4,48 lít
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 18,9 gam hỗn hợp Al và Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng vừa đủ thu được 10,08 lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a.Viết phương trình phản ứng?
b.Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, nung lượng muối hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc.
Câu 58. Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu là bn? Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Câu 58 :
Gọi $n_{Ag} = a(mol) ; n_{Cu} = b(mol) \Rightarrow 108a + 64b = 15,92(1)$
$n_{NO} = 0,15(mol)$
Bảo toàn electron :$a + 2b =0,15.3 = 0,45(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,215
$\%m_{Ag} = \dfrac{0,02.108}{15,92}.100\% = 13,57\%$
cho hh gồm a mol Fe2S và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được dd A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất).cho dd A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được m g kết tủa.tính m.
Câu 9: Cho 9,6 gam đồng tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 thu được V lít dung dịch NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau p/ứ, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a, \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,15 0,15 0,1
\(V_{NO}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddCu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)