Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 0,5M và KOH 1M, kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 13 gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dung dịch H 2 S O 4 loãng đến khi ngừng thoát khí thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và chất rắn không tan Y. Cho Y vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1M và C u N O 3 2 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,4 gam chất rắn X. Thành phần phần trăm số mol của Zn trong X là
A. 40%
B. 26,31%
C. 21,05%
D. 30,25%
Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 56,25%
B. 49,22%
C. 50,78%
D. 43,75%
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
a.Ta có n HCl = 1 . 0,25 = 0,25 mol
nH2SO4 = 0,5.0.25 = 0,125 mol
==> nH(X) = 0,25 + 0,125.2 = 0,5 mol
nH2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol <=> nH= 0,195. 2 = 0,39 mol < 0,5 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch B vẫn còn axit dư
b. Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol
Ta có phương trình 27x + 24y =3,87 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn eletron ==> 3x + 2y = 0,195.2 (2)
Từ (1) , (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,09\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,09 .27 = 2,43 gam , %mAl trong A = \(\dfrac{2,43}{3,87}\).100=62,8%
==> %mMg trong A = 100 - 62,8 = 37,2%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian phản ứng, thu được 2m gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho Y tác dụng với HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít H2 và còn lại 1,6m gam chất rắn chứa tan. Thành phần % khối lượng của Mg trong X là
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Cho 1,61 gam hỗn hợp X gồm Al , Mg , Fe tác dụng với 140ml HCl 1M dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 1,456 lít khí H2 bay ra . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn . Tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0,065mol\\ BTNT\left(H\right):n_{HCl}=2n_{H_2}\\ \Leftrightarrow n_{HCl}=2.0,065=0,13mol\\ BTKL:m_{kl}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{khí}\\ \Leftrightarrow1,61+0,13.36,5=m_{muối}+0,065.44\\ \Leftrightarrow m_{muối}=3,495g\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 24,7 gam.
B. 31,8 gam
C. 18,3 gam
D. 25,4 gam.
Đáp án D
Có n H 2 = 0,2 → n F e = 0,2 => m F e C l 2 = 0,2. 127 = 25,4 gam.
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là ?
A. 24,7 gam.
B. 31,8 gam.
C. 18,3 gam.
D. 25,4 gam.
Đáp án D
Có n(H2) = 0,2 → n(Fe) = 0,2 => m(FeCl2) = 0,2. 127 = 25,4 gam.
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là ?
A. 25,4 gam.
B. 31,8 gam.
C. 24,7 gam
D. 18,3 gam
Đáp án : A
Chỉ có Fe phản ứng với HCl => nFe = nFeCl2 = nH2 = 0,2 mol
=> mmuối = mFeCl2 = 25,4g