Hãy nêu 1 số ví dụ về 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và lập bảng các giá trị của chúng.
Bn hãy nêu 1 ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuẩn và 1 ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
Chẳng hạn:
a) Số tiền mua bút tỉ lệ thuận với số bút phải mua (giá tiền mỗi bút như nhau).
b) Số người làm một công việc tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thành công việc đó (mức làm việc của mỗi người như nhau).
Trả lời:
a)Ví dụ
+ Nếu mua 1 cái bút thì hết 40.000đồng.Nếu mua 3 cái bút thì hết 120.000 đồng
b) Ví dụ
+ Nếu 4 người cùng làm một công việc thì sẽ hết 2 tuần.Nếu 8 người cùng làm 1 công việc thì sẽ hết 1 tuần.
#Kiều
a, nêu 1 số ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận
b, nêu 1 số ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch
Em hãy nêu 1 ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận và 1 ví dụ về hai tỉ lệ nghịch. Chẳng hạn :
a) Số tiền mua bút tỉ lệ thuận với số bút phải mua ( giá tiền mỗi bút như nhau )
b) số người làm một công việc tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thành công việc đó (mức làm việc của mỗi người như nhau)
bạn hãy nêu 2 ví dụ về tỉ lệ thuận và nêu 1 ví dụ về tỉ lệ nghịch
Nếu là quan hệ tỉ lệ thuận :
x ( 1 bút : 10.000đ ) x
2 bút : ..........đ ?
Nếu bên này tăng thì bên kia cũng phải tăng ( Kí hiệu bằng dấu nhân )
Nếu là quan hệ tỉ nghịc :
x ( 12 người ăn : 30 ngày ) :
30 người ăn :......ngày ?
Nếu bên này tăng thì bên kia giảm , nếu bên này giảm thì bên kia tăng
: ( 30 người ăn :
tỉ lệ thuận
số cái bút phải mua tỉ lệ thuận với số tiền phải trả
số thời gian đi tỉ lệ thuận với quãng đường đi
tỉ lệ nghịch
số kg gạo và số bao gạo là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Hãy nối mỗi ô của cột A với mỗi ô của cột B để được các phát biểu đúng :
Cột A | Cột B |
1. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng | a) Bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. |
2. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai đại lượng bất kì của đại lượng này | b) Bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia |
3. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích hai giá trị tương ứng | c) luôn không đổi |
4. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này |
Câu 3: Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y khi nào?Nêu các công thức liên quan?
Câu 4: Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y khi nào? Nêu các công thức liên quan?
Câu 5: Thế nào là biểu thức đại số? Lấy ví dụ?
Câu 6: Muốn cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức một biến ta làm như thế nào?
Câu 7: Có mấy cách cộng trừ, nhân, chia đa thức một biến?
Câu 8: Nghiệm của đa thức là gì?
Câu 9: Nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song thường sử dụng?
Câu 8: Nghiệm của đa thức là giá trị mà khi thay vào đa thức ta được giá trị của đa thức là 0
Câu 6:
Nếu cộng/trừ thì lấy những đơn thức đồng dạng cộng với nhau xong rồi cộng tổng các nhóm đó lại
Còn nếu là nhân/chia thì lấy hệ số nhân/chia hệ số; biến nhân/chia với biến xong rồi nhân các kết quả đó lại với nhau
Câu 4:
x tỉ lệ nghịch với y khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức y=a/x
xy=a; x=a/y; y=a/x
Câu 3:
x tỉ lệ thuận với y khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức x=a*y
=>y=x/a; a=x/y
Câu 3:
Nếu đại lượng `x` liên hệ với đại lượng `y` theo công thức: `x = ky` `(`với `k` là hằng số khác `0)` thì ta nói `x` tỉ lệ thuận với `y` theo hệ số tỉ lệ `k.`
Câu 4:
Nếu đại lượng `x` liên hệ với đại lượng `y` theo công thức: `x=a/y` hay `xy = a` `(a` là một hằng số khác `0)` thì ta nói `x` tỉ lệ nghịch với `y` theo hệ số tỉ lệ `a.`
Câu 5:
Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ được gọi là biểu thức đại số.
VD: `3x+5;x^2+2yz;...`
Câu 6:
Cộng, trừ: Tìm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép toán.
Nhân, chia: Nhân chia hệ số cho hệ số và các biến tương ứng cho nhau.
Câu 7:
- Cách 1: Cộng, trừ đa thức theo “hàng ngang”
- Cách 2: Sắp xếp các hạng từ của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
Câu 8:
Nếu tại `x=a,` đa thức` P(x)` có giá trị bằng `0` thì ta nói `a (`hoặc `x=a )` là một nghiệm của đa thức đó.
Câu 9:
Cách 1: Dựa vào tính chất đường thẳng song song:
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng nếu có một trong những điều sau thì chúng song song với nhau:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Cách 2: Tiên đề Euclid
+ Qua một điểm chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua điểm đó song song với đoạn thẳng đã cho.
Nêu 1 ví dụ về cặp đại lượng tỉ lệ thuận và hằng số
P = 10m
Trong đó P tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ là 10
cho ví dụ về cặp đại lượng(tỉ lệ nghịch/thuận), hằng số và công thức tính
Thì ví dụ như là diện tích hình chữ nhật sẽ tỉ lệ thuận với chiều dài và chiều rộng, chiều dài hcn và chiều rộng hcn sẽ tỉ lệ nghịch với nhau
S=a*b
Hằng đó thì ví dụ như là số avorago là 6*1023
lấy một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch
Số công nhân và số ngày hoàn thành công việc
-> Nếu số công nhân càng tăng thì số ngày càng giảm và ngược lại