Cho hai phân thức: \(\frac{5}{6y^7}\) và \(\frac{19}{3t^8}\)
Tìm mẫu thức chung.
Cho hai phân thức: \(\frac{13}{11z^4t}\) và \(\frac{4}{8t^5}\)
Tìm đa thức là mẫu chung của hai phân thức trên? Bằng cách ngắn gọn nhất.
Hai mẫu thức là: \(11z^4t\) và \(8t^5\)
-BCNN(11,8) = 88
-Số mũ cao nhất của luỹ thừa cơ số là \(z\)là 4 ta chọn nhân tử \(z^4\)
-Số mũ cao nhất của luỹ thừa cơ số là \(t\)là 5 ta chọn nhân tử \(t^5\)
Vậy: Mẫu thức chung của hai phân thức chung là: \(88z^4t^5\)
MTC của hai phân thức trên là: \(88z^4t^6\)
Vì:
\(\frac{13}{11z^4t}=\frac{13.8t^5}{11z^4t.8t^5}=\frac{13.8t^5}{88z^4t^6}\)
\(\frac{4}{8t^5}=\frac{4.11z^4t}{8t^5.11z^4t}=\frac{4.11z^4t}{88z^4t^6}\)
Cho hai phân thức: \(\frac{19}{7\left(z-x\right)^4\left(x-y\right)}\) và \(\frac{8}{11\left(x-y\right)^8}\)
Quy đông mẫu phân thức trên.
Gỉai:
Ta có:
Mẫu thức chung của hai phân thức: \(7\left(z-x\right)^4\left(x-y\right)\) và \(11\left(x-y\right)^8\)
-BCNN: \(\left(7,11\right)=77\)
-Số mũ cao nhất của cơ số: \(\left(z-x\right)\) là 4 ta chọn nhân tử \(\left(z-x\right)^4\)
-Số mũ cao nhất của luỹ thừa cơ số: \(\left(x-y\right)\) là 8 ta chọn nhân tử \(\left(x-y\right)^8\)
Vậy mẫu thức chung cần tìm của hai phân thức là: \(77\left(z-x\right)^4\left(x-y^8\right)\)
Vậy a = 77, b= 4, c= 8
Hình như là tìm Mẫu thức chung không phải quy đồng ghi sai à bạn :)?
cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2-4x-5}\) và \(\frac{2}{x^2+3x-10}\)
chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x3-7x2+7x+15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho.Hãy quy đồng mẫu thức
Cho hai phân thức: \(\frac{1}{x^2-4x-5}\) và \(\frac{2}{x^2-2x-3}\)
Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức \(x^3-7x^2+7x+15\)làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho. Hãy quy đồng mẫu thức
Tìm mẫu thức chung của các phân thức sau , quy đồng
\(\frac{5}{2x-4}\); \(\frac{z}{3x-9}\); \(\frac{7}{50-25x}\) .giúp mk nha mk tik cho
MTC : \(150\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
\(\frac{5}{2x-4}=\frac{5}{2\left(x-2\right)}=\frac{5.3.\left(-25\right)\left(x-3\right)}{2.3.\left(-25\right)\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\frac{375\left(x-3\right)}{150\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
\(\frac{z}{3x-9}=\frac{z}{3\left(x-3\right)}=\frac{z.2.\left(-25\right).\left(x-2\right)}{3.2.\left(-25\right)\left(x-3\right)\left(x-2\right)}=\frac{-50z\left(x-2\right)}{150\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
\(\frac{7}{50-25x}=\frac{7}{-25\left(x-2\right)}=\frac{7.2.3.\left(x-3\right)}{-25.2.3\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\frac{42\left(x-3\right)}{150\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
\(\frac{y^2-12}{6y-36}+\frac{6}{y^2-6y}\)
cộng hai phân thức khác mẫu nha
\(\frac{y^2-12}{6y-36}+\frac{6}{y^2-6y}=\frac{y^2-12}{6\left(y-6\right)}+\frac{6}{y\left(y-6\right)}\)\(=\frac{\left(y^2-12\right)y}{6y\left(y-6\right)}+\frac{36}{6y\left(y-6\right)}\)
\(=\frac{y^3-12y+36}{6y\left(y-6\right)}\)
nếu mk ko nhầm thì \(y-12\) chứ sao y^2-12
\(\frac{y^2-12}{6y-36}+\frac{6}{y^2-6y}=\frac{y^2-12}{6\left(y-6\right)}+\frac{6}{y\left(y-6\right)}=\frac{y^3-12y}{6y\left(y-6\right)}+\frac{36}{6y\left(y-6\right)}=\frac{y^3-12y+36}{6y\left(y-6\right)}\)
Cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2+ax-2}\)và \(\frac{x}{x^2+5x+b}\). Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\). Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\)
Cho hai phân thức \(\frac{x^3-x^2-x+1}{x^4-2x^2+1}\),\(\frac{5x^3+10x^2+5x}{x^3+3x^2+3x+1}\) . Theo bài tập 8 có vô số cặp phân thức có cùng mẫu thức và bằng cặp phân thức đã cho. Hãy tìm cặp phân thức như thế với mẫu thức là đa thức có bậc thấp nhất
EM MỚI LỚP 3 LÊN EM KO BIẾT GÌ HẾT
CHẮC CHỊ HOẶC ANH NÊN TRA GOOGLE
Tham khảo lấy nguồn từ Vietjack.com
Cho hai phân thức:\(\frac{1}{x^2+3x-10}\); \(\frac{x}{x^2+7x+10}\)
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là \(x^3+5^2-4x-20\)