hãy vẽ sơ đồ con đường truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
A. Cũng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau
B. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình tự nhân đôi của ADN
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
D. Sử dụng 2 mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn
Chọn C
- A sai vì sử dụng các phức hệ enzim khác nhau.
- B sai vì trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã.
- C đúng
- D sai vì chỉ có 1 mạch gốc được dùng làm mạch khuôn.
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
A. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình nhân đôi của ADN.
B. Cùng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Sử dụng hai mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn.
Nhận định đúng là C
Trong nhân tế bào có quá trình phiên mã và nhân đôi ADN nên A, B, D sai
Chọn C
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
A. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình nhân đôi của ADN.
B. Cùng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau.
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Sử dụng hai mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn.
Đáp án C
Nhận định đúng là C
Trong nhân tế bào có quá trình phiên mã và nhân đôi ADN nên A,B,D sai
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
A. Cũng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau
B. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình tự nhân đôi của ADN
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
D. Sử dụng 2 mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn
Đáp án C
- A sai vì sử dụng các phức hệ enzim khác nhau.
- B sai vì trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã.
- C đúng
- D sai vì chỉ có 1 mạch gốc được dùng làm mạch khuôn.
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
A. (l), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Đáp án D
- (1) sai, vì một số tế bào virut có hệ gen là ADN mạch đơn hoặc ARN không tuân theo cấu trúc bán bảo tồn.
- (2) đúng.
- (3) sai, thông tin di truyền được truyền lại cho tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
- (4) đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng là (2) và (4).
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền của HIV được thể hiện bằng sơ đồ:
A. ADN → ARN → Prôtêin → Tính trạng.
B. ARN → ADN → ARN → Prôtêin.
C. ARN → ADN → Prôtêin.
D. ADN → ARN → Tính trạng → Prôtêin.
Chọn B
Virus HIV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn và có khả năng phiên mã ngược (ARN của virus được phiên mã ngược thành ADN). Sau đó ADN lại tiến hành phiên mã để tổng hợp ARN, sau đó ARN dịch mã thành protein của virus
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh
B. nhân đôi ADN
C. phiên mã
D. dịch mã
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nhân đôi ADN.
C. Phiên mã.
D. Dịch mã.
Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trinh tái bản của ADN và quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế vào chất, nhờ đó mà thông tin di truyền lưu trữ trên ADN được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ thể.
¦ Đáp án B.
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. Dịch mã
B. Nhân đôi AND
C. Phiên mã
D. Giảm phân và thụ tinh
Đáp án : B
Phiên mã , dịch mã là cơ chế biểu hiện tính trạng ở cấp độ phân tử
Giảm phân là cơ chế di truyền cấp độ tế bào
Nhân đôi ADN là cơ sở dẫn đến sự nhân đôi NST => đảm bảo cho thông tin di truyền đưuọc chuyển từ tế bào mẹ sang tế bào con