Cho bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm
Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện số dân châu Á năm 2002, nhận xét.
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số các châu lục năm 2002 % Châu á 60.6 | Châu Âu 11.7 42 Châu Đại Dương 0.5 Châu Mĩ 100 218 1.8 = 2 13.5 Thế giới •Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 2002? | Châu Phi 49 •Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét? 13.7
vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002
nhận xét và so sánh dân cư châu á với các châu lục khác
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002.
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
Cho bảng số liệu sau: Dân số 1 số khu vực châu Á năm 2015:
Khu vực | Đông Á | Nam Á | Đông Nam Á | Tây Á | Tây Nam Á |
---|---|---|---|---|---|
Dân số (triệu người) | 1612 | 1823 | 632 | 67 | 257 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số 1 số khu vực của châu Á năm 2015.
b) Qua biểu đồ hãy nhận xét dân số các khu vực của châu Á.
Giúp mình với mai mình thi rồi ạ.
tk
b)
Dân số châu Á tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1800 – 2002, gấp hơn 6 lần (từ 600 triệu người năm 1800 lên 3 766 triệu người năm 2002).
Cho bảng số liệu sau :
Dân số một số khu vực của Châu Á năm 2015.
Khu vực | Đông Á | Nam Á | Đông Nam Á | Trung Á | Tây Nam Á |
Dân số (Triệu người) | 1612 | 1823 | 632 | 67 | 257 |
a, Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2015
b, Qua biểu đồ nhận xét dân số các khu vực của Châu Á.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
(Nguồn: trang 16 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000.
b) Nhận xét về số dân và cơ cấu dân số các châu lục giai đoạn 1950 - 2000.
a) Biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
+ Tính bán kính đường tròn ( r 1950 , r 2000 ) :
r 1950 = 1 , 0 đvbk
r 2000 = 6055 , 4 2522 =1,55 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000
b) Nhận xét
Giai đoạn 1950 - 2000:
- Số dân các châu lục trên thế giới đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau: châu Phi có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu có tốc độ tăng chậm nhất (dẫn chứng).
- Cơ cấu dân số:
+ Về cơ cấu:
Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 1950, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Âu, châu Mĩ, châu Phi và cuối cùng là châu Đại Dương (dẫn chứng).
• Trong cơ cấu dân số các châu lục năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là châu Á, tiếp đến là châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và có tỉ lệ thấp nhất là châu Đại Dương (dẫn chứng).
+ Về sự chuyển dịch cơ cấu:
Trong giai đoạn trên, cơ cấu dân số các châu lục có sự thay đổi theo hướng:
Tỉ trọng dân số châu Á, châu Mĩ, châu Phi tăng (dẫn chứng).
Tỉ trọng dân số châu Âu giảm, tỉ trọng dân số châu Đại Dương không thay đổi (dẫn chứng).
Châu Á có tỉ trọng tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 - 2005
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nhận xét mật độ dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính mật độ dân số
Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
b) Biểu đồ
Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
c) Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2005:
- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:
+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).
- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).
- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).
Dựa vào bảng 5.1 (16/SGK 8), cho biết :
a) Nhận xét dân số của châu Á so với các châu lục khác
b) Tỉ lệ dân số của châu Á so với thế giới năm 2002
c) Dân số châu Á có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
(Ai giúp mình với chiều mình kiểm tra rồi)
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính tỉ lệ dân số châu Á so với thế giới trong các năm
b) Vẽ biểu đồ tỉ lệ dân số châu Á trong dân số dân số thế giới năm 2000 và 2002
c) Nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á so với thế giới qua các năm
d) Giải thích vì sao châu Á đông dân nhất thế giới.
AI NHANH K NHA
REALLY"
Cho bảng số liệu :
TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị %)
Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005 là:
A. biểu đồ đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ tròn.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005.
Chọn: D.