Nêu vai trò, triển vọng và các lĩnh vực ứng dụng của kĩ thuật điện tử. Từ đó thấy được tính hai mặt của các cuộc cách mạng kĩ thuật điển tử
Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống?
Tham khảo ạ
Đối với sản xuất :
Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, nhiều công nghệ mới đã xuất hiện làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm :
+ Chế tạo máy.
+ Trong ngành luyện kim.
+ Trong nhà máy sản xuất xi măng.
+ Trong công nghiệp hoá học.
+ Trong thăm dò khai thác.
+ Trong nông nghiệp.
+ Trong ngư nghiệp
+ Trong ngành giao thông vận tải.
+ Trong bưu chính viễn thông.
+ Ngành phát thanh truyền hình.
2. Đối với đời sống :
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người :
+ Trong ngành khí tượng thuỷ văn.
+ Trong lĩnh vực y tế.
+ Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . .
+ Các thiết bị điện tử thông dụng.
Tham khảo ạ
Đối với sản xuất :
Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, nhiều công nghệ mới đã xuất hiện làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm :
+ Chế tạo máy.
+ Trong ngành luyện kim.
+ Trong nhà máy sản xuất xi măng.
+ Trong công nghiệp hoá học.
+ Trong thăm dò khai thác.
+ Trong nông nghiệp.
+ Trong ngư nghiệp
+ Trong ngành giao thông vận tải.
+ Trong bưu chính viễn thông.
+ Ngành phát thanh truyền hình.
2. Đối với đời sống :
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người :
+ Trong ngành khí tượng thuỷ văn.
+ Trong lĩnh vực y tế.
+ Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . .
+ Các thiết bị điện tử thông dụng.
Việc ứng dụng kĩ thuật điện tử vào lĩnh vực y tế giúp bác sĩ trong việc:
A. Chuẩn đoán
B. Điều trị
C. Chăm sóc
D. Chuẩn đoán, điều trị, chăm sóc sức khỏe cho con người
Đáp án D
Chuẩn đoán, điều trị, chăm sóc sức khỏe cho con người
Hãy nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống.
Vai trò của kĩ thuật điện tử:
- Đối với sản xuất: Làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người
Hãy nêu các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong đời sống.
Các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong đời sống:
- Ngành chế tạo máy: dùng công nghệ kĩ thuật số để cắt gọt kim loại.
- Ngành công nghệ luyện kim: dùng công nghệ lò cảm ứng cao tần.
- Sản xuất xi măng: dùng công nghệ điều khiển cả quá trình sản xuất xi măng.
- Lĩnh vực điện hóa đúc mạ: đã dùng công nghệ kĩ thuật điện tử công suất.
- Lĩnh vực thăm dò, khai thác trong lòng đất: đã dùng rất nhiều thiết bị điện tử.
- Chế biến bảo quản: đã dùng công nghệ cao tần, chiếu xạ, điện lạnh.
- Ngư nghiệp: siêu âm để định vị đàn cá.
- Ngành giao thông vận tải: để đo đạc, chỉ huy lái tự động,…
- Ngành bưu chính viễn thông, truyền thanh truyền hình: phủ sóng, hòa mạng toàn quốc,…
Hãy nêu các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất mà em biết.
Các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất mà em biết: dùng sóng siêu âm để xác định vị trí khoáng sản để khai thác, xe tự hành,…
Giai đoạn hai của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghệ.
D. khoa học cơ bản.
Giai đoạn hai của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghệ.
D. khoa học cơ bản
Giai đoạn hai của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ
B. công nghiệp nặng
C. công nghệ
D. khoa học cơ bản
Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là?
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa tác động tới những quốc gia nào?
A.Các quốc gia kém phát triển B. Các quốc gia đang phát triển
C. Các quốc gia phát triển. D. Tất cả các quốc gia trên thế giới
Câu 3. Nguồn gốc chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số từ sau chiến tranh thế giới 2.
B. Do sự kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.
C. Do tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt sau chiến tranh thế giới 2.
D. Để đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.
Câu 4. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ nửa sau thế kỉ XX là?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 5. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.
Câu 6. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 7. Xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sự tăng lên mạnh mẻ quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự tác động mạnh mẻ của các công ty, tập đoàn lớn trên thế giới.
D. Tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới.