Tìm các từ Hán Việt theo yếu tố "tham" chỉ sự tham quá lợi và chỉ dự phần, góp phần
Cho các từ Hán Việt: thiên đô, thiên thư, thiên tử, thiên niên kỉ
a. Chỉ ra nghĩa của yếu tố thiên trong các từ ghép trên.
b. Sắp xếp các từ Hán Việt trên thành hai nhóm theo trật tự:
- Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau.
- Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau.
c. Tìm hai từ ghép Hán Việt có yếu tố thiên với các nghĩa đã chỉ ra ở yêu cầu a.
1.Giải thích các yếu tố Hán Việt và tìm các từ có yếu tố Hán Việt đó: xúc, cầu, vong
2.Giải thích các yếu tố Hán Việt và tìm các từ có yếu tố Hán Việt đó: khai, cảm, mẫu
1.
+)- Xúc : gấp , vội vã , gấp rút .
- Từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt của từ Xúc là : Ác xúc , xúc thành,...
+)- Cầu : giúp đỡ , quả cầu , quả bóng., cầu xin
- Cầu trợ , sưu cầu
+) - Vong : mất đi , chết ,
- Bại vong , thương vong ,...
2. +)--- Khai : Mở ra , nở , sôi .
--Công khai , phóng khai , triệu khai...
+) - Cảm : cảm thấy , cảm động
- cảm ngộ , cảm nhiễm , mẫn cảm , khoái cảm
+) - Mẫu : đơn vị đo , xem , mẹ .
- Mẫu thân , sư mẫu...
hoa (1): hoa quả, hương hoa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
hoa (2) : hoa mĩ, hoa lệ = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (1): phi công, phi đội = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (2) phi pháp , phi nghĩa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi(3) cung phi, vương phi = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
thấm (1) tham vọng, tham lam = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
tham (2) tham gia, tham chiến = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (1) gia chủ, gia súc = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (2) gia vị, gia tăng = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
ai giúp milk vs mai milk nộp r
hoa (1) chỉ sự vật có hương thơm, có màu sắc. (bông hoa)
hoa (2) chỉ cái đẹp.
phi (1) nghĩa là bay.
phi (2) nghĩa là không.
phi (3) chỉ vợ vua. (phi tần)
tham (1): muốn có được, đạt được, vơ hết, lấy hết về mình.
tham (2): góp sức, có mặt trong một hoạt động chung nào đó.
gia (1): nhà
gia (2): thêm vào, tăng lên.
phân biệt nghĩa của các yếu tố hán việt đồng âm trong các từ ngữ sau :
hoa1:hoa quả, hương hoa tham1:tham vọng, tham lam hoa2:hoa mĩ, hoa lệ tham2:tham gia, tham chiến
phi1 :phi công, phi đội gia1 :gia chủ, gia súc
phi2 :phi pháp, phi nghĩa gia2 :gia vị, gia tăng
phi3 :cung phi, vương phi
Trong kinh tế học, thuật ngữ thị trường (thị: chợ – yếu tố Hán Việt) chỉ nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hoá, còn trong quang học (phân ngành vật lí nghiên cứu về ánh sáng và tương tác của ánh sáng với vật chất), thuật ngữ thị trường (thị: thấy – yếu tố Hán Việt) chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được.
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm một nguyên tắc thuật ngữ – một khái niệm đã nêu ở phần Ghi nhớ không? Vì sao?
Hiện tượng trên là hiện tượng đồng âm khác nghĩa vẫn thường thấy trong ngôn ngữ, vì nó chỉ vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ- một khái niệm khi thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn
- Hiện tượng trên là hiện tượng đồng âm khác nghĩa vẫn thấy trong ngôn ngữ, nó chỉ vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm khi thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn
Trong những lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghệ khác nhau có thể có những từ ngữ giống nhau về âm nhưng lại là những thuật ngữ với nội hàm khác nhau hoàn toàn
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
A. Năng lượng là ATP
B. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
C. Enzim hoạt tải (chất mang)
D. Cả 3 yếu tố trên
Đáp án là D
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của ATP, tính thấm chọn lọc của màng sinh chất, enzim hoạt tải
Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau
hoa: hoa quả, hương hoa | |
hoa: hoa mĩ, hoa lệ | |
phi: phi công, phi đội | |
phi: phi pháp, phi nghĩa | |
phi: cung phi, vương phi | |
tham: tham vọng, tham lam | |
tham: tham gia, tham chiến | |
gia: gia chủ, gia súc | |
gia: gia vị, gia tăng |
hoa : hoa nghĩa là bông
hoa: hoa nghiã là đẹp
phi: phi nghĩa là bay
phi: phi nghiã là không
phi: phi nghãi là vợ vua
Hoa1 : Bông hoa
Hoa2 : Đẹp đẽ
Phi1 : Bay
Phi2 : ko phải, chẳng
Phi3 : vợ của vua
Tham1 : Ham muốn
Tham2 : góp mặt
Gia1 : Mọi người trong nhà
Gia2 : Thêm vào
hoa: hoa quả, hương hoa=> nghĩa là bông hoa | |
hoa: hoa mĩ, hoa lệ=> nghĩa là cái đẹp | |
phi: phi công, phi đội=> nghĩa là bay | |
phi: phi pháp, phi nghĩa=>nghĩa là không | |
phi: cung phi, vương phi=> nghĩa là vợ vua | |
tham: tham vọng, tham lam=> nghĩa là sở hữu | |
tham: tham gia, tham chiến=> nghĩa là góp mặt | |
gia: gia chủ, gia súc=> nghĩa là nhà | |
gia: gia vị, gia tăng=> nghĩa là thêm |
các từ:quốc kì,gia chủ được xếp theo nhóm từ ghéo nào?
A.Từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước
B.Từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng sau
C.Từ ghép Hán Việt đẳng lập
D.Cả A và C đều đúng
A.Từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước
Câu trả lời:
A.Từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước
Trong số các thành phần kể ra dưới đây, yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã là:
A. ATP
B. tARN
C. Các nucleotit tự do
D. mARN trưởng thành
Đáp án C
Câu A: ATP có vai trò cung cấp năng lượng để hoạt hóa các axit amin => ĐÚNG.
Câu B: tARN có vai trò mang bộ ba đối và axit amin đến bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN giúp tổng hợp chuỗi polipeptit => ĐÚNG.
Câu C: Các Nucleotit tự do không tham gia vào dịch mã => SAI.
Câu D: mARN làm khuôn để tổng hợp nên chuỗi polipeptit => ĐÚNG.