Tìm số dư trong phép chia:
a. 570 + 750 chia cho 12
b. 776776 + 777777 + 778778 chia cho 3 và 5
Giải bài toán bằng đồng dư thức:
1. Tìm số dư của phép chia:
a) 22024 cho 7
b) 570+750 cho 12
c) 32005+42005 cho 11,13
d) 1044205 cho 7
e) 32003 cho 13
*Sử dụng đồng dư thức
a.
\(2^{2024}=2^2.2^{2022}=4.\left(2^3\right)^{674}=4.8^{674}\)
Do \(8\equiv1\left(mod7\right)\Rightarrow8^{674}\equiv1\left(mod7\right)\)
\(\Rightarrow4.8^{674}\equiv4\left(mod7\right)\)
Hay \(2^{2024}\) chia 7 dư 4
b.
\(5^{70}+7^{50}=\left(5^2\right)^{35}+\left(7^2\right)^{25}=25^{35}+49^{25}\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}25\equiv1\left(mod12\right)\\49\equiv1\left(mod12\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}25^{35}\equiv1\left(mod12\right)\\49^{25}\equiv1\left(mod12\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow25^{35}+49^{25}\equiv2\left(mod12\right)\)
Hay \(5^{70}+7^{50}\) chia 12 dư 2
c.
\(3^{2005}+4^{2005}=\left(3^5\right)^{401}+\left(4^5\right)^{401}=243^{401}+1024^{401}\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}243\equiv1\left(mod11\right)\\1024\equiv1\left(mod11\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}243^{401}\equiv1\left(mod11\right)\\1024^{401}\equiv1\left(mod11\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow243^{401}+1024^{401}\equiv2\left(mod11\right)\)
Hay \(3^{2005}+4^{2005}\) chia 11 dư 2
d.
\(1044\equiv1\left(mod7\right)\Rightarrow1044^{205}\equiv1\left(mod7\right)\)
Hay \(1044^{205}\) chia 7 dư 1
e.
\(3^{2003}=3^2.3^{2001}=9.\left(3^3\right)^{667}=9.27^{667}\)
Do \(27\equiv1\left(mod13\right)\Rightarrow27^{667}\equiv1\left(mod13\right)\)
\(\Rightarrow9.27^{667}\equiv9\left(mod13\right)\)
hay \(3^{2003}\) chia 13 dư 9
Bài 1
a) Tìm số dư trong phép chia 4.10mux100+1 khi chia cho 3
b) Tìm số dư trong phép chia 1+2+3+4+...+99+100 khi chia cho 9
c) Tìm số dư của phép chia 1+3+5+7+...+17+19 khi chia cho 2
Bài 2 :Chứng tỏ rằng số có dạng abccba bao giờ cũng chia hết cho 11
Bài 1 :Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho khi chia cho 3 , 5 , 7 thì được số dư theo thứ tự là 2 , 3 , 4
Bài 3 : Không thực hiện phép tính xét xem A = 570 + 345 + 1 có chia hết cho 3 , 5 , 10 hay không ?
1 - A chia cho 45 dư 17 . Hoi A chia cho 15 thì thương và số dư thay đổi thế nào ?
2 - Tìm 1 số , biết ràng khi chia số đó cho 26 và 24 thì đều được số dư 5 , còn thương của phép chia cho 24 hơn thương của phép chia cho 26 là 3 đơn vị
3 - Tìm số có ba chữ số , biết nó chia cho 3 , chia 2 dư 1 chia 5 dư 3 và có chữ số hàng trăm là 8
Mọi người ơi mình làm thế này có đúng ko ạ ?
1, Nhận xét: 45 : 15 = 3
do đó khi A chia cho 15 thì thương sẽ tăng lên 3 lần
mà số dư 17 > 15 nên 17 : 15 = 1 dư 2
Vậy A chia 15 thì được thương là một số gấp 3 lần thương ban đầu và cộng thêm 1 và số dư là 2.
2, Vì số đó chia cho 26 và 24 đều dư 5 nên nếu bớt đi 5 đơn vị thì số đó chia hết cho cả 24 và 26.
Số chia hết cho 24 và 26 là 312, 624, 936....
Số cần tìm là 317, 629, 941...
Nhận thấy 941 : 24 = 39 dư 5 và 941 : 26 = 36 dư 5
mà 39 - 36 = 3
Vậy Số cần phải tìm là 941
3, Gọi số cần tìm có dạng 8ab (gạch ngang trên đầu)
Giả sử thêm vào số cần tìm 2 đơn vị thì số đó chia hết cho 3 và cho 5, đồng thời chia cho 3 dư 1 do đó số đó có tận cùng là 5 => chữ số b ban đầu là 3.
Vì số đó chia cho 3 nên tổng các chữ số 8 + a + 3 = 11 + a chia cho 3 dư 1
nên a = 2, 5, 8 (vì 13 : 3 = 4 dư 1, 16 : 3 = 5 dư 1 và 19 : 3 = 6 dư 1)
Vậy số cần phải tìm là 823, 853, 883.
1, Khi chia một STN a cho 4, ta được số dư là 3 còn khi chia cho 9 ta được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36
2, Khi chia một STN a cho một STN b ta được thương là 18 số dư là 24. Hỏi thương và số dư thay đổi thế nào thì SBC và SC giảm đi 6 lần
3, Tìm số dư trong phép chia sau:
\(a,2^{1000}:5\)
\(b,2^{1000}:25\)
Bài 1:
Theo đề bài ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\) (\(q_1\) và \(q_2\) là thương trong hai phép chia)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\\a+13=9q_2+5+13=9\left(q_2+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(a+13=BC\left(4;9\right)\)
Mà \(Ư\left(4;9\right)=1\Rightarrow a+13=BC\left(4;9\right)=4.9=36\)
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13=36\left(k-1\right)+23\)
Vậy \(a\div36\) dư \(23\)
Câu 1
Theo bài ra ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\)(q1 và q2 là thương của 2 phép chia)
\(\Rightarrow a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\)
và \(a+13=9q_2+5+13=9.\left(q_2+2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(a+13\) là bội của 4 và 9 mà ƯC(4;9)=1
nên a là bội của 4.9=36
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13\)
\(\Rightarrow a=36.\left(k-1\right)+23\)
Vậy a chia 36 dư 23
Bài 3:
\(a,2^{1000}\div5\)
Ta có:
\(2^{1000}=\left(2^4\right)^{250}=\overline{\left(...6\right)}^{250}=\overline{\left(...6\right)}\)
Vì a có tận cùng là 6
\(\Rightarrow2^{1000}\div5\) dư \(1\)
Tìm số lớn nhất có ba chữ số mà khi chia số đó cho 75 ta được thương và số dư bằng nhau
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86 và số dư bằng 9. Tìm số chia và thương
Trong một phép chia ta được: Thương bằng 6, số dư bằng 49, tổng của số bị chia và dư bằng 595. Tìm số chia và số bị chia
Trong một phép chia số bị chia là 200, số dư là 13. Tìm số chia và thương.
Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10
Tìm số tự nhiên a,biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy
1)Gọi số đó là A
A < 1000 => A:75 < 1000 : 75 = 13,333
Vậy chọn số A lớn nhất là A= 75 x 13 + 13 =988
2)Ko bít
3)Tổng của số bị chia và số chia là :
595 - 49 = 546
Số chia là :
546 : ( 6 + 1 ) = 78
Số bị chia là :
546 - 78 = 468
Tìm một số có 5 chữ số N = abcde biết rằng chữ số a bằng số dư của phép chia N cho 2,chữ số b bằng số dư của phép chia N cho 3,chữ số c bằng số dư của phép chia N cho 4,chữ số d bằng số dư của phép chia N cho 5 và chữ số e bằng số dư của phép chia N cho 6.
Tìm một số tự nhiên biết rằng số đó chia cho 3 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia cho 7 dư 5, chia cho 9 dư 7 và tổng các thương của phép chia đó bằng 244
tìm số dư trong phép chia khi chia 1 số tự nhiên cho 91. biết rằng nếu lấy số đó chia cho 7 dư 5 và chia cho 13 dư 4
gọi số tự nhiên đó là a.
theo bài ra ta có :
a = 7t + 5 (t thuộc N)
a=13k + 4 (k thuộc N)
do đó:
a+9 = (7t + 5) + 9 = 7t + 14 (chia hết cho 7)
a+9 = (13k + 4) + 9 = 13k + 13 (chia hết cho 13)
Mà 7 và 13 nguyên tố cùng nhau nên a+9 chia hết cho 7.13 = 91
Vậy: a+9 chia hết cho 91, suy ra a chia cho 91 có số dư là 91 - 9 = 82
không cần tính, hãy cho biết vì sao tổng tất cả các số : 570, 705, 750 là một số chia hết cho 5
Thì theo tính chất kết hợp của phép cộng, tổng của các số chia hết cho 5 sẽ chia hết cho 5. 570,705,750 đều là số chia hết cho 5 nên tổng của chúng chia hết cho 5
vì tận cùng của nó là số 0,5 mà các số có tận cùng là 0,5 sẽ chia hết cho 5. Nên 570,705,750 sẽ chia hết cho 5
vì số tận cùng của tổng là 5 nên có thể chia hết cho năm