Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al(NO3)3 và AgNO3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO2, O2 có tỉ khối so với H2 bằng 21,25. Tính %m mỗi muối trong hỗn hợp A ban đầu
Hỗn hợp X gồm NaNO3 và Mg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng X, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2,tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X.
Gọi số mol NO2, O2 là a, b
Có: \(\dfrac{46a+32b}{a+b}=19,5.2=39\)
=> 7a = 7b
=> a = b
PTHH: 2Mg(NO3)2 --to--> 2MgO + 4NO2 + O2
________0,5a<----------------------a----->0,25a
2NaNO3 --to--> 2NaNO2 + O2
(2b-0,5a)<------------(b-0,25a)
=> mNaNO3 = (2b-0,5a).85 = 127,5a (g)
=> mMg(NO3)2 = 0,5a.148 = 74a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%NaNO_3=\dfrac{127,5a}{127,5a+74a}.100\%=63,275\%\\\%Mg\left(NO_3\right)_2=\dfrac{74a}{127,5a+74a}.100\%=36,725\%\end{matrix}\right.\)
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối hơi của X so với khí H2 bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 8,60 gam
B. 20,50 gam
C. 11,28 gam
D. 9,4 gam
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí H2 bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8,6 gam.
B. 20,5 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,4 gam.
Gọi n K N O 3 = x và n C u ( N O 3 ) 2 = y
Hỗn hợp khí X thu được gồm khí O2 và khí NO2.
Ta có M = 18,8 . 2 = 37,6
Các phản ứng xảy ra như sau:
K N O 3 → t 0 K N O 2 + 1 2 O 2
Mol x x 2
C u ( N O 3 ) 2 → t 0 C u O + 2 N O 2 + 1 2 O 2
Mol y 2y y 2
Đến đây, ta có thể sử dụng 2 cách:
Cách 1: Sơ đồ đường chéo
Cách 2: Tính toán thông thường:
Gọi X là tỉ lệ số mol của O2 với tổng số mol hỗn hợp
Suy ra tỉ lệ mol của NO2 với tổng số mol hỗn hợp là (1 – X).
Khi đó M = 32X + 46(1-X) = 37,6 ⇔ X = 0,6
Suy ra, tỉ lệ số mol của NO2 so với tổng số mol khí là 0,4
Đáp án D.
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO 3 và Cu NO 3 2 , thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,40 gam
B. 11,28 gam
C. 8,60 gam
D. 47,00 gam
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 50
B. 54
C. 62
D. 46
Đáp án B
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam
B. 20,50 gam
C. 11,28 gam
D. 9,40 gam
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,40 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,40 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 17,95 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Zn(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Phân trăm khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,65 %.
B. 23,68 %
C. 47,35 %.
D. 76,32 %.