Câu 2( 0.5 điểm) Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp (Na2O và MgO)
(Viết PTHH nếu có).
Câu 2 (1 điểm)Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp (K2O và CuO)
(Viết PTHH nếu có).
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Tan: K2O
+) Không tan: CuO
1.Cho các chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn trên.( Viết PTHH nếu có).
2. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng sau đây: NaCl, dung dịch NaOH, dung dịch HCL. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
Sửa lại đoạn đầu: Cho tất cả mẫu thử tác dụng với nước.
Dùng quỳ tím
Hóa đỏ --> P2O5
Pthh: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
2)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau(Viết PTHH nếu có)
a,Na2O và MgO
b.CO2 và N2
c.P2O5 và SiO2
Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau (Viết PTHH nếu có)
a,Na2O và MgO
=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa Na2O và MgO tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào xuất hiện dung dịch trong suốt làm giấy quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa Na2O, còn lại là MgO.
PTHH:
H2O | + | Na2O | → | 2NaOH |
b.CO2 và N2
=> Dẫn hai khí CO2 và N2 vào nước vôi trong, chất nào làm nước vôi trong bị vấn đục thì chất đó là CO2, còn lại là N2.
PTHH:
Ca(OH)2 | + | CO2 | → | CaCO3 \(\downarrow\) | + | H2O |
c.P2O5 và SiO2
=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa P2O5 và SiO2 tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào tan tạo dung dịch và làm quý tím hóa đỏ thì lọ đó chứa P2O5, còn lại là SiO3.
PTHH:
3H2O | + | P2O5 | → | 2H3PO4 |
a) cho Na2O ;MgO cho vào nước=> Na2o tan còn MgO ko tan
pt Na2O + H2O-> 2NaOH
b) Cho Co2 ; N2 cho vào dd Ca(OH)2=> Co2 kết tủa trắng;N2 ko hiện tượng
pt Co2 + Ca(OH)2--> CaCo3\(\downarrow\)+ H2O
c) Cho p2o5 ; Sio2 vào H2O=> p2o5 tan; Sio2 ko tan
P2O5 +3H2O-->2 H3PO4
Câu 1 : phân biệt chất và vật thể
Câu 2 : Cấu tạo nguyên tử
Câu 3 : Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
Câu 4 : Cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
Câu 5 : Phân biệt đơn chất và hợp chất
Câu 6 : Tinh phân tử khối
Câu 7 : Phân biệt công thức hóa học của các chất và nguyên tử
Câu 8 : Viết công thức hóa học
Câu 9 : Lập công thức hóa học
Mình đang cần gấp . Cảm ơn mn nhiều
dgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgx
gvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvft
a) Có 2 dung dịch không màu bị mất nhãn là: dd HCl và dd KOH. Hãy nhận biết dd trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có). b) Có 3 chất rắn màu trắng gồm: MgO, P2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lô bị mất y. Bằng cách nào để nhận biết các chất trong mỗi lọ? Viết các PTHH (nếu có).
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
a)Đánh dấu và lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh=> KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ => HCl
b)đánh dẫu và lấy mẫu thử
cho nước vào 3 lọ
nếu có kết tủa => MgO
nếu không có kết tủa=> P2O5 , K2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
K2O +H2O --> 2KOH
tiếp tục cho quỳ tím vào 2 dd vừa cho nước
nếu quỳ tím chuyển đỏ=> H3PO4
nếu quỳ tím chuyển xanh => KOH
Cho 17 g hỗn hợp Na và Na2O tác dụng với lượng nước dư thì được 2,24 lit khí hidro (ở đktc)
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra .
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X
c. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
d. Nếu đem toàn bộ lượng H2 sinh ra ở trên khử 24 g bột CuO ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu.
Biết : Na = 23 ; O = 16; H = 1 ; Cu=64 .
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
0.2....................0.2..........0.1
mNa = 0.2 * 23 = 4.6 (g)
mNa2O = 17 - 4.6 = 12.4 (g)
nNa2O = 12.4/62 = 0.2 (mol)
Na2O + H2O => 2NaOH
0.2........................0.4
nNaOH = 0.2 + 0.4 = 0.6 (mol)
mNaOH = 0.6 * 40 = 24 (g)
nCuO = 24/80 = 0.3 (mol)
CuO + H2 -t0-> Cu + H2O
1...........1
0.3.........0.1
LTL : 0.3/1 > 0.1/1
=> CuO dư
nCu = nH2 = 0.1 (mol)
mCu = 0.1 * 64 = 6.4 (g)
Câu 2:
1/ Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi cho lần lượt các chất: Na, Cu, Cao, SO2, P2O5, MgO vào nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ vào dung dịch tạo thành.
2/ Có 5 chất rắn đựng riêng biệt sau: Na, Na2O, P2O5, CaCO3, NaCl. Hãy nêu cách nhận ra mỗi chất. Viết phương trình phản ứng để giải thích
Câu 2:
1/ - Na: Na tan, có khí thoát ra, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Cu: không tan
- CaO: tan, tỏa nhiệt, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- SO2: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- P2O5: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- MgO: không tan.
2/ - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, có khí thoát ra, quỳ tím chuyển xanh: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Tan, quỳ tím chuyển xanh: Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ tím không đổi màu: NaCl.
- Dán nhãn.
Câu 4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
(a) Hai chất rắn: Na2O và P2O5. (b) Hai chất khí: SO2 và O2.
Câu 5. Có hỗn hợp chất rắn gồm CaO và Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 6. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được muối trung hòa (BaCO3) và H2O.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính nồng độ mol của Ba(OH)2 đã dùng.
(c) Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)