Một kim loại M có số khối là 54, tổng số hạt trong ion M2+ là 78.Xác định M
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2
Câu 8: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có 2 đồng vị \(^{35}_{17}Cl;^{37}_{17}Cl\)có % số nguyên tử tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố đồng có 2 đồng vị, trong đó \(^{63}_{29}Cu\)
chiếm 73% số nguyên tử. Đồng và clo tạo được hợp chất CuCl2 trong đó % khối lượng Cu chiếm 47,228%.
Tìm số khối của đồng vị còn lại của đồng.
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2+ .
+ A(M) = 54 => Z + N = 54 (1)
+ M2+ có tổng số hạt là 78
=> 2Z + N - 2 = 78
<=> 2Z + N = 80 (2)
Từ (1) (2) ta giải đc: Z = 26; N = 30
=> M là Fe
b) em có thể viết pt đc chứ
Một kim loại M có số khối là 54. Tổng số các hạt trong M2+ là 78. M là nguyên tố
Câu 11: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt p,e,n trong ion \(M^{2+}\)là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=54\\2Z+N=78+2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=28\end{matrix}\right.\)
=> M là \(^{54}_{26}Fe\)
Kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M 2 + bằng 79. Kí hiệu nguyên tử của kim loại M là
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của liti.
Số khối = 55 ⇒ A = P + N = 55 (1)
Tổng số các hạt cơ bản trong ion M 2 + bằng 79 ⇒ Tổng số các hạt cơ bản trong ion M bằng 81
⇒ P + N + E = 81 ⇒ 2P + N = 81 (2)
Từ (1)(2) ⇒ P = 26 = Z
Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M2+ là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?
5424Cr, 5425Mn, 5426Fe, 5427Co.
Giúp mình với
Để tạo ion M2+M2+ thì M phải cho đi 2 e=>tổng số hạt trong M :80
=>2Z+N=80 (1)
A=Z+N=54 (2)
Từ (1) và (2) :
⇔Z=26, N=28=>5426Fe
Hợp chất MX2 được tạo từ ion M2+ và X- có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 186, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Biết số hạt e trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X- là 6 hạt và số khối của ion M2+ gấp 1,6 lần số khối của ion X-. Nhận xét nào sau đây về hợp chất MX2 là đúng?
A. Phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được kết tủa.
B. Hợp chất MX2 là muối axit, trong dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
C. Hợp chất MX2 là chất điện li yếu.
D. Trong phản ứng oxi hóa khử, MX2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.
Bài toán không đơn thuần chỉ là tìm ra chất mà còn tích hợp cả kiến thức về tính chất hóa học của các chất. Nếu tìm được chất mà không nắm chắc tính chất hóa học của chất đó thì quá trình tìm chất trở nên vô nghĩa. Vì vậy để làm được bài này các bạn cần phải nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của các chất.
Gọi lần lượt là số proton, nơtron của M và X.
Theo giả thiết ta có:
M là Fe và X là Cl.
Vậy hợp chất cần tìm là FeCl2
Xét các đáp án:
A: Đúng: kết tủa là AgCl
B: Sai: Dung dịch muối FeCl2 không làm thay đổi màu quỳ tím
C: Sai: FeCl2 là chất điện li mạnh
D: Sai: FeCl2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử do Fe ở trạng thái oxi hóa trung gian
Đáp án A.
Hợp chất A tạo thành từ ion M+ và X2- . Trong phân tử A có 140 hạt các loại ( proton, electron, notron ), trong đó số hạt mang điện bằng 65,714% tổng số hạt. Số khối của của M lớn hơn của X là 23. Xác định M và X
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+N_A=140\\2Z_A=65,714\%.140\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}Z_A=46\\N_A=48\end{matrix}\right.\)
Hợp chất A tạo thành từ ion M+ và X2-
=> CT A: M2X
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_M+2N_M+Z_X+N_X=46+48\\Z_M+N_M-\left(Z_X+N_X\right)=23\end{matrix}\right.\)
=> \(3Z_M+3N_M=117\)
=> \(Z_M+N_M=39\)
Ta có A\(\approx\) MM
=> M là Kali (Z=19)
Ta có : \(2Z_M+2N_M+Z_X+N_X=94\)
=> \(2.39+Z_X+N_X=94\)
=> \(Z_X+N_X=16\)
=> X là O
=> CT của A : K2O
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định công thức của MAx.
A. CO2
B. CaCl2
C. SiO2
D. FeS2
Đáp án D
Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên :
Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58. Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’ ≤ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.
Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2.