Khi nào thì vecto AB và vecto AC ngược hướng
Cho 3 điểm A, B, C phân biệt thỏa mãn B nằm giữa A và C. Xét các mệnh đề
(1) Hai vecto A B , → A C → ngược hướng (2) Hai vecto A B , → C A → ngược hướng
(3) Hai vecto C A , → C B → cùng hướng
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Mệnh đề nào sau đây đúng:
A. Hai vecto cùng phương vs một vecto thứ 3 thì cùng hướng
B.Hai vecto cùng phương vs 1 vecto thứ 3 khác \(\overrightarrow{0}\) thì cùng phương
C. Hai vecto ngược hướng vs 1 vecto thứ 3 thì cùng hướng
D. Hai vecto cùng phương vs một vecto thứ 3 thì cùng phương
Hai vecto cùng phương với 1 vecto thứ 3 khác \(\overrightarrow{0}\) thì cùng phương
Cho hai vectơ a và b đều khác vectơ 0. Các khẳng định sau đúng hay sai?
a, Hai vecto cùng hướng thì cùng phương.
b, Hai vecto b→ và kb→ cùng phương.
c, Hai vecto a→ và (-2)a→ cùng hướng.
d) Hai vector ngược hướng với vector thứ ba khác vectơ 0→ thì cùng phương.
TL: A, B, D: Đúng; C: Sai
Trong tọa độ Oxy, Cho tam giác ABC với A(2:-3),B(4:7),C(-3:2) a) tìm tọa độ vecto AB, vecto AC, vecto BC b) tính tích vô hướng của vecto AB.BC và vecto AB.AC c) tính góc tạo bởi các vecto AB và AC, AB vad BC d) tính chu vi của tam giác ABC
\(a,\overrightarrow{AB}=\left(2;10\right)\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(-5;5\right)\)
\(\overrightarrow{BC}=\left(-7;-5\right)\)
\(b,\) Thiếu dữ kiện
\(c,Cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=\dfrac{\left|2\left(-5\right)+10.5\right|}{\sqrt{2^2+10^2}.\sqrt{\left(-5\right)^2+5^2}}=\dfrac{2\sqrt{13}}{13}\)
\(\Rightarrow\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right)=56^o18'\)
\(Cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\left|2\left(-7\right)+10\left(-5\right)\right|}{\sqrt{2^2+10^2}.\sqrt{\left(-7\right)^2+\left(-5\right)^2}}\)
\(\Rightarrow\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=43^o9'\)
HELP ME! Mai mình kt rồi :(((
1/ \(|F|=m|a|\Rightarrow\left|a\right|=\dfrac{\left|F\right|}{m}=\dfrac{4}{2}=2\left(m/s^2\right)\)
2/ \(\overrightarrow{F_1}+\overrightarrow{F_2}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\Rightarrow F_2-F_1=ma\Rightarrow a=\dfrac{5-4}{2}=0,5\left(m/s^2\right)\)
Hướng gia tốc cùng chiều với chiều của lực F2
Trong Hình 4.12, hãy chỉ ra các vecto cùng phương, các cặp vecto ngược hướng và các cặp vecto bằng nhau.
Dễ thấy giá của \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) song song với nhau.
Các vecto cùng phương là: \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \)
Trong đó cặp vecto cùng hướng là \(\overrightarrow a ,\overrightarrow c \).
Cặp vecto ngược hướng là: \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow b ,\overrightarrow c \).
Cặp vecto bằng nhau là: \(\overrightarrow a ,\overrightarrow c \)
Cho ba điểm phân biệt A, B, C.
a) Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) cùng phương hay không?
b) Ngược lại, nếu hai vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) cùng phương thì ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
a) Nếu A, B, C thẳng hàng thì đường thẳng AB trùng đường thẳng AC, do đó hai vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) cùng phương.
b) Nếu hai vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) cùng phương thì đường thẳng AB trùng đường thẳng AC, do đó ba điểm A, B, C có thẳng hàng.
cho hình lập phương abcd và efgh cạnh a. Tính hđ vô hướng của 2 vecto sau a) vecto AC và vecto AF b) vecto DF và vecto EB
Cho hai vec tơ a và b khác vecto 0 thỏa mãn a-> + b-> = 0->
a) Dựng vecto OA= vecto a và vecto OB= vecto b. Khi đó, điểm O nằm ở vị trí nào trên đoạn AB
b) Dựng vecto OA= a và vecto AB= vecto b. Khi đó điểm O nằm ở vị trí nào trên đoạn AB