ở lúa 2n = 24 có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp mottj số lần như nhau, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu là 4320 NST đơn.Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Ở lúa nước (2n = 24). Có 20 hợp tử nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 3360 NST đơn mới. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án A
Gọi số lần nguyên phân của hợp tử này là k ta có : 20× 24(2k – 1) = 3360 → k =3
Có 4 hợp tử của cùng một loại nguyên phân một số lần không bằng nhau
- Hợp tử A nguyên phân 1 số lần cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 56 NST đơn.
- Hợp tử B nguyên phân 1 số lần cho ra số tế bào con có số NST gấp 4 lần số NST của bộ 2n
- Hợp tử C và hợp tử D nguyên phân cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 16 NST đơn.
Tổng số NST trong tất cả các tế bào con là 128.
a) Xác định số NST lưỡng bội của loài
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
c) Nếu các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đang ở kỳ giữa của lần nguyên phân tiếp theo có tất cả bao nhiêu cromatit? Tâm động?
Tính số tế bào con và số lần nguyên phân biết 2n = 24 và 2256 NST đơn
Có 2 hợp tử của loài lúa nước 2n =24 đã nguyên phân liên tiếp đòi hỏi môi trương phải cung cấp nguyên liệu 2256 NST đơn
a, Tìm tổng số TB con thu được ?
b,Tính số đợt nguyên phân cuả mỗi hợp tử. Biết rằng số TB con thu được từ hợp tử 1 nhiều gấp đôi số TB con thu được từ hợp tử 2
c,Cho biết số crômatit :
-Trong các TB con sinh ra từ hợp tử 1 khi chúng tiến hành đợt nguyên phân cuối cùng
-Trong các TB con sinh ra từ hợp tử 2 khi chúng tiến hành đợt nguyên phân cuối cùng
Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% đã hình thành nên 128 hợp tử. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
A. 10
B. 24
C. 14
D. 8
Đáp án D
10 tế bào → (nguyên phân k lần) → 10.2k tế bào con → (nhân đôi 1 lần) → môi trường cung cấp 2560 NST
Vậy tổng số NST trong 10×2k tế bào con là 2560 NST=10×2n×2k, môi trường cần cung cấp cho k lần nhân đôi là 2480 = 10×2n×(2k -1)
Vậy 2560 – 2480 = 10×2n×2k - 10×2n×(2k -1) = 10×2n = 80 → 2n = 8
Cho 2 hợp tử A và B. Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạp nên 84 NST. Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo các tế bào con chứa tổng số 256 NST, trong đó ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào bị rối loạn phân li xảy ra ở tất cả các cặp NST, các tế bào còn lại phân li bình thường. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của mỗi hợp tử
Hợp tử A:
2n . (23 - 1) = 84
-> 2n = 12
Hợp tử B
2n . 24 = 256
-> 2n = 16
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào
a)theo.đề ta có
10×2n×(2^k-1)=2480(1)
10×2n×2^k=2560->2^k=2560/(20n)
thay 2^k vào (1)
-> n=4>2n=8
b) 2^k=2560/80=32
số tb tạo ra sau NP là 32×10=320
gọi x là số gtử mỗi tbsduc tạo ra ta có
10=(128/x×320)×100
->x=4
vậy tbsduc trên là ddực
1 tế bào nguyên phân liên tiếp 1 số lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 56 nst đơn. Các tế bào con sinh ra, sau đó cùng trải qua 1 số thế hệ nguyên phân như nhau, sinh ra ở thế hệ sau cùng 28 tế bào.
A) xác định số lần nguyên phân của tế bào ban đầu
B) số nst đơn mà môi trường cung cấ cho quá trình phân bào từ thế hệ thứ 5 trở đi, biết tế bào ban đầu là thế hệ thứ 1
bn coi lại đề nha mik thấy có chút sai sót ở đề
Bài 4. Có 5 hợp tử của ngô (2n = 20). Các hợp tử này trải qua 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 1 số tế bào con. Tính: a. Số NST trong các tế bào con b. Số NST tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân trên. Bài 5. Có 3 tế bào xoma của dậu Hà lan (2n = 14) trải qua 1 số lần nguyên phân tạo được 1 số tế bào con. Người ta đếm được trong các tế bào con này có 672 NST ở dạng đơn. Tính: a. số lần nguyên phân b. Số NST mới hoàn toàn Bài 6. Có 1 số tế bào sinh dưỡng của loài lúa (2n = 24) trải qua 4 lần phân bào nguyên phân liên tiếp tạo được một số tế bào con. Quan sát trong các tế bào con đếm được 1920 NST ở dạng đơn. Tính: a. số tế bào ban đầu b. số NST tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp c. số NST hoàn toàn mới Bài 7. Có 6 hợp tử của một loài trải qua 3 lần nguyên phân phân liên tiếp tạo được một số tế bào con. Đếm được trong các tế bào con có 1152 NST đơn. Tính: a. bộ NST 2n của loài trên b. Số NST tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp Bài 8. Có 15 tế bào xôma của một loài. Các tế bào này trải qua một số lần nguyên phân liên tiếp bằng nhau, thu được 960 tế bào con. a. Tính số đợt nguyên phân của nhóm tế bào nói trên. b. Trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm tế bào trên, người ta đếm được trong các tế bào 15360 cromatit, thì bộ NST của loài là bao nhiêu? c. Quá trình nguyên phân nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST đơn? Bài 9. Có 20 tế bào sinh dưỡng của hoa hướng dương (2n = 34) trải qua một số lần nguyên phân liên tiếp thu được 2560 tế bào con. a. Xác định số lần nguyên phân b. Xác định số cromatit trong các tế bào con vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng. c. Số NST mới hoàn toàn
Bài 4. Có 5 hợp tử của ngô (2n = 20). Các hợp tử này trải qua 5 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra 1 số tế bào con. Tính: a. Số NST trong các tế bào con b. Số NST tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân trên
Trả lời: Số tb con tạo ra là: 5.25=160 tb
=> Số nst trong các tb con = 160.20=3200 nst
Số nst mtcc cho qt là : 5.(25-1).20=3100(nst)
5. Có 3 tế bào xoma của dậu Hà lan (2n = 14) trải qua 1 số lần nguyên phân tạo được 1 số tế bào con. Người ta đếm được trong các tế bào con này có 672 NST ở dạng đơn. Tính: a. số lần nguyên phân b. Số NST mới hoàn toàn
Trả lời : Gọi k là số lần nguyên phân
Ta có : 2k.3.14= 672 => 2k=16=24 => k=4
Số nst mtcc mới hoàn toàn : 3.14.(24-2) = 588 nst
Bài 7. Có 6 hợp tử của một loài trải qua 3 lần nguyên phân phân liên tiếp tạo được một số tế bào con. Đếm được trong các tế bào con có 1152 NST đơn. Tính: a. bộ NST 2n của loài trên b. Số NST tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp
Trả lời :
Bộ nst 2n của loài : 6.23.2n= 1152 => 2n = 24
Số NST mtcc là : 6.(23-1).24= 1008 (NST)
Bài 8. Có 15 tế bào xôma của một loài. Các tế bào này trải qua một số lần nguyên phân liên tiếp bằng nhau, thu được 960 tế bào con. a. Tính số đợt nguyên phân của nhóm tế bào nói trên. b. Trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm tế bào trên, người ta đếm được trong các tế bào 15360 cromatit, thì bộ NST của loài là bao nhiêu? c. Quá trình nguyên phân nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST
Trả lời:
Gọi k là số lần nguyên phân
a) Số lần nguyên phân của loài là : 2k.15=960 => 2k=64 =26 => k = 6
b) Bộ NST 2n của loài là : 26.15.2.2n=15360 => 2n=8
c) Số NST mtcc cho qt nguyên phân là : 15.8(26-1)=7560 nst
Bài 9. Có 20 tế bào sinh dưỡng của hoa hướng dương (2n = 34) trải qua một số lần nguyên phân liên tiếp thu được 2560 tế bào con. a. Xác định số lần nguyên phân b. Xác định số cromatit trong các tế bào con vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng. c. Số NST mới hoàn toàn
Trả lời : Gọi k là số lần nguyên phân
Số lần NP của tb là : 20.2k=2560 => 2k=128=27 => k = 7
Số Cromatit trong các tb con ở kì giữa lần NP cuối cùng là : 20.27.2.34=174080 (cromatit)
Số NST mtcc mới hoàn toàn cho qt trên là : 20.(27-2).34=85680 (nst)
Bài 4: Có 3 hợp tử kí hiệu là A,B,C. Hợp tử của A nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo nên 84NST. Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con chứa tổng số 256NST. Hợp tử C nguyên phần 2 lần liên tiếp, ở kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử chứa 40 crômatit.
a) Cho biết 3 hợp tử trên cùng loài hay khác loài?
b) Tính tổng số tế bào con được tạo thành sau các lần nguyên phân của 3 hợp tử nói trên.
c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho 3 hợp tử A,B,C nguyên phân là bao nhiêu?
a)Ta có:
Hợp tử A: 2n×(23-1)= 84 ⇒2n=12
Hợp tử B: 2n×24= 256 ⇒2n=16
Hợp tử C: 2n×2=40(cromatit) ⇒2n=20
3 hợp tử là các hợp tử khác loài
b, Tổng số tế bào con:
23+24+22=28(tb)
c, Tổng số NST môi trường cung cấp cho A, B và C
84 + 2nB×(24-1)+2nC×(22-1) = 384(NST)