So sánh phần trăm khối lượng nguyên tố potassium \((K)\) có trong hai loại phân bón là potassiumchloride \((KCl)\) và potassiumsulfate \((K_2SO_4) \).
Một người làm vườn đã dùng 500 gam ammonium sulfate \((NH_4)_2SO_4\) để bón rau.
a)Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b)Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong loại phân bón trên.
c)Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho ruộng rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng là Nitơ
b) Ta có: \(\%N=\dfrac{14\cdot2}{132}\approx21,21\%\)
c) Ta có: \(m_N=500\cdot21,21\%=106,05\left(g\right)\)
Một người nông dân đã dùng superphosphate \((Ca(H_2PO_4)_2)\) làm phân bón cho cây. Hỏi:
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón trên.
a) Nguyên tố dd là Photpho
b) \(\%P=\dfrac{31\cdot2}{234}\approx26,5\%\)
Chất X chứa S, H, O, N là một kim loại phân bón hóa học. Biết X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là 24,24%; 6,06%; 48,48% và 21,22%. Hãy:
-xác định tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong X
-tính khối lượng chất X cần lấy để bón cho mảnh vườn cần đc cung cấp 100g nguyên tố nitơ
-
\(n_S:n_H:n_O:n_N=\dfrac{24,24\%}{32}:\dfrac{6,06\%}{1}:\dfrac{48,48\%}{16}:\dfrac{21,22\%}{14}=1:8:4:2\)
-
CTHH của X là (SH8O4N2)n
\(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(mol\right)\)
=> \(n_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{\dfrac{50}{7}}{2n}=\dfrac{25}{7n}\left(mol\right)\)
=> \(m_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{25}{7n}.132n=\dfrac{3300}{7}\left(g\right)\)
a, CTHH là SxHyOzNt
\(\rightarrow32x:y:16z:14t=24,24:6,06:48,48:21,22\)
\(\rightarrow x:y:z:t=\dfrac{24,24}{32}:\dfrac{6,06}{1}:\dfrac{48,48}{16}:\dfrac{21,22}{14}\)
\(\rightarrow x:y:z:t=1:8:4:2\)
=> CTHH: SH8O4N2
Hay (NH4)2SO4
b, \(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{50}{7.8}=\dfrac{25}{28}\left(g\right)\\ \rightarrow m_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{25}{28}.132=\dfrac{825}{7}\left(g\right)\)
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (N H 4 ) 2 S O 4 . Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn D
(1) Sai :(N H 4 ) 2 S O 4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (N H 2 ) 2 CO có hàm lượng N cao hơn phân (N H 4 ) 2 S O 4
→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng
→ ít lợi hơn
Vậy có 2 phát biểu đúng
Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để trồng rau.
a,nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho cây trồng.
KCl, phân đạm
a, - Nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón: N.
b, \(\%N=\dfrac{14.2}{132}.100\%\approx21,21\%\)
c, Ta có: \(m_N=500.21,21\%=106,05\left(g\right)\)
Câu 2: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị K và K. Khối lượng nguyên tử K là 39,13. a. Xác định thành phần phần trăm của mỗi đồng vị? b. Tinh thành phần phần trăm về khối lượng của K có trong KCl
Phân bón thường có chứa nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau
a/ Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này ?
b/ Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón ?
c/ Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau ?
Hợp chất (X) tạo bởi 2 nguyên tố potassium K và oxygen O có khối lượng phân tử bằng 94 amu, trong đó potassium K chiếm 82,98% về khối lượng. Công thức hóa học của hợp chất (X) là?
Gọi ct chung: \(\text{K}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{% O = }100\%-82,98\%=17,02\%\)
\(\text{PTK = }39\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=94< \text{amu}>\)
\(\text{%K = }\dfrac{39\cdot x\cdot100}{94}=82,98\%\)
`-> 39*x*100=82,98*94`
`-> 39*x*100=7800,12`
`-> 39x=7800,12 \div 100`
`-> 39x=78,0012`
`-> x=78,0012 \div 39`
`-> x=2,00...` làm tròn lên là `2`
Vậy, có `2` nguyên tử \(\text{K}\) trong phân tử \(\text{K}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}.\)
\(\text{ %O}=\dfrac{16\cdot y\cdot100}{94}=17,02\%\)
`-> y=0,99...` làm tròn lên là `1`
Vậy, có `1` nguyên tử \(\text{O}\) trong phân tử \(\text{K}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}.\)
`=>`\(\text{CTHH: K}_2\text{O.}\)
Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% về khối lượng . Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng :
A. 75%
B. 74,5%
C. 67,8%
D. 91,2%