Hoà tan hoàn toàn dd HCl 2M vào V lít dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam muối. a) Tính V. b) Tính m
Cho 20g muối caco3 tác dụng hoàn toàn với dd hcl 1M thu được V lít khí co2 đktc
a, tính V và thể tích hcl phản ứng
b, Sục V lít khí ở trên vào 300ml dd naoh 1M thu được bao nhiêu gam muối
Hoà tan 5,1 gam hh Mg,Al vào dd HCl 2M dư sau phản ứng thu được dd X và 5,6 lít khí (đkc) a. Tính % khối lượng mỗi kim loại b. Tính V dd HCl 2M đã phản ứng ?
\(Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\22,4a+22,4.1,5.b=5,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,1}.100\approx47,059\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx100\%-47,059\%\approx52,941\%\\ b,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\left(0,1+0,1.1,5\right)=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
x 2x x x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y 3y y 1,5y
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=5,1\\x+1,5y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%=47,06\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-47,06\%=52,94\%\)
b)\(\Sigma n_{HCl}=2x+3y=2\cdot0,1+3\cdot0,1=0,5mol\)
\(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l=250ml\)
Nhỏ từ từ 200ml dd X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100ml dd Y chứa Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 và dd Z, nhỏ tiếp Ba(OH)2 đến dư vào dd Z thì thu được m gam kết tủa. Tính V,m ?
Cho 1,58 gam K M n O 4 vào 100 ml dd HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí C l 2 (đktc) và dd X. Cho toàn bộ dd X ở trên vào dd A g N O 3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m?
Hoà tan hoàn toàn dd HCl 2M vào V lít dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam muối. a) Tính V. b) Tính m
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng môt lượng vừa đủ 200 ml dd H2SO4 1M loãng và HCl 2M thấy thoát ra V lít khí đktc.
a. Tính V
b. Tính tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng.
ta có lượng \(H^+\) có trong dung dịch là :
\(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCL}=2\times0,2\times1+0,2\times2=0,8\left(mol\right)\)
a. ta có \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{H^+}=0,4mol\Rightarrow V_{H_2}=22,4\times0,4=8,96\left(lit\right)\)
b. ta có \(m_{\text{hỗn hợp}}+m_{\text{axit }}=m_{\text{chất tan}}+m_{\text{ khí}}\)
nên \(m_{\text{chất tan }}=12,9+0,2\times98+0,4\times36,5-0,4\times2=46,3\left(g\right)\)
Bài 1 Hoà tan hoàn toàn m gam Mg cần vừa đủ 200( gam) dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (Đktc) a, Tìm m, V b, Gọi tên muối và tính khối lượng muối thu được c, Tính khối lượng H2 thu được sau phản ứng
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.200}{100}=14,6\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl= \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của magie
nMg= \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,2 . 24
= 4,8 (g)
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
b) Tên của muối là : magie clorua
Số mol của muối magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,2 . 95
= 19 (g)
c) Khối lượng của khí hidro
mH2 = nH2 . MH2
= 0,2 . 2
= 0,4 (g)
Chúc bạn học tốt
mHCl=14,6(g) -> nHCl=0,4(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a) Ta có: nH2=nMgCl2=nMg=1/2. nHCl=1/2. 0,4=0,2(mol)
m=mMg=0,2.24=4,8(g)
b) mMgCl2=0,2.95=19(g)
c) mH2=0,2.2=0,4(g)
cho 100ml dd CuCl2 2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng
c) hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên bằng dd HCl 2M (d=1,1g/mol)
tính khối lượng dd HCl cần dùng
Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ So sánh n và m.
b/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
a)Gọi hóa trị của M trong muối clorua là n
Gọi hóa trị của M trong muối nitrat là m
2M + 2nHCl -----> 2MCln + nH2
_1___________________n/2_
3M + 4mHNO3 -----> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
_1_________________________m/3_
Ta có: VH2 = VNO => nH2 = nNO
m/3 = n/2 --> n/m = 2/3 => n = 2; m = 3
Vậy hóa trị của M trong muối clorua < hóa trị của M trong muối nitrat
b,
mM(NO3)m = 1,905m.MCln
M + 62m = 1,905x(M + 35,5n)
<=> 0,905M + 67,6275n = 62m
<=> M = (62m - 67,6275n)/0,905
Thay n = 2; m = 3 vào ta được
M = 56 (Fe)